Viết các phương trình hóa học thức hiện chuỗi phản ứng sau

Chuỗi phản ứng hóa học là một chuỗi những phản ứng hóa học mà ở đó chỉ thể hiện 1 chất trong phương trình hóa học đó. Ví dụ: - Chuỗi phản ứng hóa học đơn giản: Na→NaOH→Na2SO4 Trong chuỗi phản ứng trên chúng ta có những phản ứng sau: - Na + H2O →NaOH + H2 (PT1) - NaOH + H2SO4 →Na2SO4 + H2O (PT2) Như vậy chúng ta thấy ở (PT1) người làm chuỗi phản ứng chỉ lấy ở bên chất tham gia 1 chất hóa học là Na và bên chất sản phẩm 1 chất nữa là NaOH. Cứ như vậy, dựa vào tính chất hóa học của từng chất mà người ta sẽ thực hiện lựa chọn chất nào để tham gia vào chuỗi phản ứng hóa học của họ.

- Chuỗi phản ứng hóa học phức tạp là một chuỗi phản ứng gồm có nhiều nhánh khác nhau hoặc mỗi chất trong chuỗi phản ứng hóa học đó có thể tương tác qua lại với nhau tạo nên một ma trận phương trình hóa học.

Viết các phương trình hóa học thức hiện chuỗi phản ứng sau

2. Dạng bài tập chuỗi phản ứng hóa học.

Dạng bài tập chuỗi phản ứng hóa học hiện này chủ yếu thấy ở các bài kiểm tra học kì, bài kiểm tra hết năm học mà ít thấy ở đề thi quốc gia, đề thi kì thi thpt quốc gia . . . Tuy nhiên, để giải được những bài toán thì chuỗi phương trình phản ứng cung cấp kiến thức rất nhiều cho học sinh đấy. Ví dụ chuỗi phản ứng hóa học của nhôm: Al→1Al2O3→2Al2(SO4)3→3Al(OH)3→4AlCl3 Em thử nhìn lên chuỗii phản ứng bên trên thì sẽ rõ thôi, ở đó yêu cầu các em phải nắm được nắm được những tính chất hóa học của những chất tham gia vào chuỗi phản ứng hóa học đó. Ở phản ứng thứ 1 trong chuỗi phản ứng trên các em cần nắm được nhôm có tính chất hóa học là gì, hóa trị hay số oxi hóa của nhôm là bao nhiêu, điều kiện xảy ra phản ứng để tạo thành nhôm (III) oxit là gì . . . tất cả những kiến thức đó đã được thầy cô giáo giảng trên lớp rồi và về nhà các em chỉ cần ôn lại một lần nữa là sẽ nhớ từ đó là cơ sở để thực hiện chuỗi phản ứng hóa học tốt nhất.

Ngoài ra, một chuỗi phản ứng hóa học cũng có xuất hiện trong những bài tập hóa học và chúng ta thường gặp là những dạng bài tập khó, tính toán lắt léo do có nhiều phản ứng khác nhau trong 1 bài.

3. Cách viết chuỗi phản ứng hóa học

Cách viết chuỗi phản ứng hóa học là một trong những kiến thức mà học sinh làm trắc nghiệm cũng cần phải lưu ý. Trong đề thi ở những năm gần đây đều có sự xuất hiện của chuỗi phản ứng hóa học ở nhiều mức độ khác nhau từ dễ tới khó. Tuy nhiên, chúng ta học cách viết chuỗi phản ứng hóa học rồi thì sẽ không phải lo lắng gì nữa cứ thế mà làm thôi nhé. Như đã tìm hiểu ở trên, chuỗi phản ứng hóa học sẽ bao gồm chất đầu là chất tham gia và chất sau là chất sản phẩm được gọi là chất tham gia ở phương trình tiếp theo. Cứ như thế, nối tiếp nhau tạo thành một chuỗi phản ứng hóa học. Do vậy, khi chúng ta tìm cách viết chuỗi phản ứng hóa học thành từng phương trình thì cũng chính là cách học tính chất hóa học của hợp chất đó. Một ví dụ đơn giản như thế này được tôi lấy ra từ một chuỗi phản ứng hóa học của Natri. Na →NaOH Một yêu cầu nhỏ ở trên chính là nhắc chúng ta nhớ lại xem Natri có những tính chất hóa học gì, để tạo thành được NaOH thì Natri cần tác dụng với chất gì, điều kiện như nào . . . Tất cả những điều đó chúng ta đã được học ở phần lý thuyết hết cả rồi và bây giờ chỉ mang vào áp dụng thôi. Đầu tiên, Natri là một kim loại hay còn gọi cách khác là kim loại kiềm. Kim loại kiềm tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch hidroxit hay còn gọi là xút ăn da. Na + H2O →NaOH + H2 Thế là xong cái nhánh đầu tiên của chuỗi phản ứng hóa học. Tiếp theo nhé, từ NaOH mà người ta có thể đưa ra nhiều hướng khác nhau nhưng chung quy lại họ vẫn phải phụ thuộc vào tính chất của NaOH. Hãy tin tôi đi, vì thường chúng ta sẽ gặp NaOH →Na2SO4. Vậy có gốc sunfat kìa, chúng ta có những cách nào để có thể biến NaOH thành Na2SO4 ? Tính chất hóa học của xút là gì ? Xút có thể tác dụng với axit sunfuric để tạo thành muối sunfat, xút cũng có thể tác dụng với dung dịch muối để tạo thành muối natri sunfat nhưng cần lưu ý: - Khi tác dụng với axit thì phản ứng có thể xảy ra ở nhiệt độ thường và dường như không cần kèm theo điều kiện gì cả. - Khi tác dụng với dung dịch muối thì cần thêm những yêu cầu cơ bản như sau: Dung dịch phải chứa chất tan là muối hay nói cách khác là muối đó phải là muối hòa tan được trong nước.

Sau phản ứng, Na2SO4 tan rồi nên chất tạo thành khác sẽ phải là chất bay hơi, kết tủa hoặc điện lí yếu. Quan sát kỹ hơn thì ta thấy NaOH có gốc OH- đây chính là một trong nhiều yếu tố tạo thành kết tủa. Những hidroxit nào kết tủa ?

Kết luận:

Cách viết chuỗi phản ứng hóa học yêu cầu học sinh thuộc tính chất hóa học của từng chất, hợp chất chứ không chỉ nhớ phương trình phản ứng như nào là xong. Đôi khi, từ những lý thuyết tổng quát mà chúng ta có thể suy ra được tính chất của chất mà mình đang cần viết phương trình. Rất hữu dụng.

Nếu bạn nào có cách viết phương trình phản ứng khác xin hãy chia sẻ qua mục liên hệ có địa chỉ https://www.hoahoc24h.com/contact

Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ có giải thuật – Hóa học lớp 9

Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ có lời giải

Tài liệu Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ có lời giải Hóa học lớp 9 với khá đầy đủ giải pháp giải chi tiết cụ thể, những bài tập tự luyện phong phú ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải những dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9 .

BÀI TẬP CHUỖI PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÔ CƠ – LỚP 9

I – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

– Để làm một cách thuần thục các bài toán liên quan đến chuỗi phản ứng trong hóa học vô cơ, học sinh cần:

+ Nắm chắc những kiến thức và kỹ năng về đặc thù hóa học của những đơn chất và hợp chất vô cơ như : oxit, axit, bazơ, muối, sắt kẽm kim loại và phi kim . + Nắm vững chiêu thức điều chế những loại hợp chất vô cơ .

+ Nắm vững mối quan hệ giữa những hợp chất vô cơ như :

Bài tập chuỗi phản ứng hóa học 8

Chuỗi phản ứng hóa học lớp 8 Có đáp án được VnDoc biên soạn tổng hợp là các câu hỏi bài tập về chuỗi phản ứng hóa học 8, dạng bài tập chuỗi phản ứng rất hay sẽ giúp các bạn ghi nhớ tính chất, công thức tên chất. Từ đó vận dụng vào giải các dạng bài tập tính toán đòi hỏi có viết phương trình. Hy vọng giúp bạn đọc củng cố, rèn luyện kĩ năng giải bài tập. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

  • Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
  • Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
  • Các kí hiệu trong hóa học 8 Chi tiết đầy đủ
  • Tổng hợp công thức hóa học 8 cần nhớ

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

Câu 1. Viết phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển hóa sau:

H2 → H2O → H2SO4 → Al2(SO4)3 → Al(OH)3

Đáp án hướng dẫn giải

2H2 + O2

Viết các phương trình hóa học thức hiện chuỗi phản ứng sau
2H2O

H2O + SO3 → H2SO4

3H2SO4 + 3Al → Al2(SO4)3 + 3H2

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

Câu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

P → P2O5 → H3PO4 → H2 → HCl

Đáp án hướng dẫn giải

4P + 5O2 2P2O5

P2O5 + 3H2O→ 2H3PO4

2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2

H2 + Cl2

Viết các phương trình hóa học thức hiện chuỗi phản ứng sau
2HCl

Câu 3. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau

Na → Na2O → NaOH → NaCl

Đáp án hướng dẫn giải

Na + O2 Na2O

Na2O + H2O → 2NaOH

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Câu 4. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau

CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3

Đáp án hướng dẫn giải

CaCO3 CaO + CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Câu 5. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau

KMnO4 → O2 → Fe3O4 → Fe → H2

Đáp án hướng dẫn giải

2KMnO4 K2MnO2 + MnO2 + O2

2O2 + 3Fe Fe3O4

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 6. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau

H2O → O2 → Fe3O4 → Fe → FeSO4

Đáp án hướng dẫn giải

H2O O2 + H2

2O2 + 3Fe Fe3O4

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Câu 7. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau

Zn → H2 → H2O → O2 → CuO → Cu

Đáp án hướng dẫn giải

Zn + 2HCl → H2 + ZnCl2

2H2 + O2 2H2O

2H2O O2 + 2H2

O2 + 2Cu 2CuO

CuO + H2 Cu + H2O

Câu 8. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau

P → P2O5 → H3PO4 → K3PO4 → Mg3(PO4)2

Đáp án hướng dẫn giải

4P + 5O2 → 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

2K3PO4 + 3Mg(OH)2 → 6KOH + Mg3(PO4)2

Câu 9. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau

S → SO2 → SO3 → H2SO4 → FeSO4 → ZnSO4

Đáp án hướng dẫn giải

S + O2

Viết các phương trình hóa học thức hiện chuỗi phản ứng sau
SO2

2SO2 + O2 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2

FeSO4 + Zn → ZnSO4 + Fe

Câu 10. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau

KMnO4 → O2 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaCl2

Đáp án hướng dẫn giải

2KMnO4 K2MnO4 + 2MnO2 + O2

2Ca + O2 2CaO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Câu 11. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau

S → SO2 → H2SO4 → FeSO4 → Fe(OH)2

Đáp án hướng dẫn giải

S + O2 → SO2

SO2 + H2O + O2 → H2SO4

H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

Câu 12. Hoàn thành sơ đồ chuỗi phản ứng sau

A + O2 → B

B + C → H2SO4

B + NaOH → D + H2O

D + HCl → NaCl+ E + H2O

E + KOH → K2CO3 + H2O

Xác định các hợp chất A, B, C, D, E trong các phản ứng hóa học trên

Đáp án hướng dẫn giải

SO2 + O2 → SO3

SO3 + H2O → H2SO4

SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Na2SO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

Vậy A, B, C, D, E lần lượt là: SO2, SO3, H2O, Na2SO3, CO2

Câu 13. Hoàn thành sơ đồ chuỗi phản ứng sau

Ba → BaO → Ba(OH)2 → BaCO3 → BaO → BaCl2

Đáp án hướng dẫn giải

(1) 2Ba + O2 → 2BaO

(2) BaO + H2O→ Ba(OH)2

(3) Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O

(4) BaCO3 → BaO + CO2.

(5) BaO + 2HCl→ BaCl2 + H2O.

(6) BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl

Câu 14. Hoàn thành sơ đồ chuỗi phản ứng sau

Ca → CaO → CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3

Đáp án hướng dẫn giải

(1) 2Ca + O2 → 2CaO

(2) CaO + CO2 → CaCO3

(3) CaCO3 → CaO + CO2.

(4) CaO + H2O → Ca(OH)2

(5) 3Ca(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3CaCl2

(6) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Câu hỏi vận dụng liên quan đến phản ứng hóa học 8

Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học

1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl

2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O

3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O

4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O

5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3

7) P + O2 → P2O5

8) N2 + O2 → NO

9) NO + O2 → NO2

10) NO2 + O2 + H2O → HNO3

11) Na2O + H2O → NaOH

12) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH

13) Fe2O3 + H2 → Fe + H2O

14) Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + H2O

15) FeI3 → FeI2 + I2

16) AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + KNO3

17) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

18) Ag + Cl2 → AgCl

19) FeS + HCl → FeCl2 + H2S

20) Pb(OH)2 + HNO3 → Pb(NO3)2 + H2O

Đáp án cân bằng phương trình hóa học

1) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl

2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

4) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

5) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

6) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

7) 4P + 5O2 → 2P2O5

8) N2 + O2 → 2NO

9) 2NO + O2 → 2NO2

10) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

11) Na2O + H2O → 2NaOH

12) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

13) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

14) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

15) 2FeI3 → 2FeI2 + I2

16) 3AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + 3KNO3

17) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

18) 2Ag + Cl2 → 2AgCl

19) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

20) Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O

Dạng 2. Hoàn thành các phản ứng sau

Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

1) Photpho + khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)

2) Khí hiđro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước

3) Kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + hidro

4) Canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khí cacbonic

5) Sắt + đồng (II) sunfat → Sắt (II) sunfat + đồng

6) Đồng (II) oxit + hidro → đồng + nước

7) cacbon đioxit + canxi hidroxit → Canxi cacbonat + nước

8) photpho pentaoxit + nước → axit photphoric

9) axit clohiric + natri hidroxit → natri clorua + nước

10) metan (CH4) + oxi → nước + khí cacbonic

Chọn CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi và cân bằng các phương trình hóa học sau:

1) CaO + HCl → ?+ H2

2) P + ? → P2O5

3) Na2O + H2O →?

4) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + ?

5) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + ?

6) CaCO3 + HCl → CaCl2 + ? + H2O

7) NaOH + ? → Na2CO3 + H2O

8) KMnO4 → K2MnO4 + ? + MnO2

9) Fe2O3 + HCl → ? + H2O.

10) Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + ?

11) Fe(NO3)3 + ?KOH → Fe(OH)3 + ?

12) BaCO3 + H2O + ? → Ba(HCO3)2

13) H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + H2O + ?

14) HCl + CaCO3 → ?+ H2O + CO2

...................................

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Chuỗi phản ứng hóa học lớp 8 Có đáp ánmột tài liệu rất hữu ích . Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.