Unit 9 tiếng anh lớp 8

Getting Started 

[phần 1-4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 8 mới]

1. Listen and read – Nghe và đọc.

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/10/14-track-14.mp3

Hướng dẫn dịch:

Dương: Cậu đã xem bản tin tối qua chưa?

Nick: Chưa. Có chuyện gì xảy ra à?

Dương: Có một cơn bão ở tỉnh Nam Định.

Nick: Chính xác thì bão là gì thế? Ở Anh chúng tớ không có.

Dương: Đó là một cơn bão nhiệt đới nghiêm trọng.

Nick: Ôi không! Nó thật là khủng khiếp! Nó đã khu vực đó khi nào?

Dương: Họ nói là vào khoảng 10 giờ sáng.

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Chỉ có một vài thương tích nhẹ được báo cáo thôi. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến khu vực an toàn khi cơn bão tấn công rồi. 

Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho tài sản không?

Dương: Có vẻ nhiều ngôi nhà và công trình công cộng đã bị phá hủy hoặc ngập lụt và hàng nghìn người mất nhà cửa.

Nick: Thật kinh khủng! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?

Dương: Họ đã cử nhân viên cứu hộ đến giải cứu những người bị mắc kẹt trong các ngôi nhà bị ngập lụt. Khi mưa lớn tạnh, họ sẽ bắt đầu dọn sạch các mảnh vụn. Các vật tư y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ cũng đã được gửi đến. 

Nick: Thật tốt! Còn những người dân bị mất nhà thì sao?

Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

Từ vựng cần nhớ trong bài:

Severe [adj]: Mạnh mẽ, ghê gớm

Injured [Adj]: Bị thương

Destroy [v]: Phá hủy

Flooded [adj]: Ngập úng

Homeless [Adj]: Vô gia cư

Natural disaster: Thảm họa thiên nhiên

Medical supply: Nguồn cung cấp y tế

Rescue equipment: Đồ cứu hộ

a. Read the conversation again and fill the blank with no more than three words – Đọc bài đàm thoại lần nữa và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ

Gợi ý:

1. tropical storm 2. injured 3. damage
4. trapped 5. medical supplies 6. temporary accommodation

Dịch:

1. Tỉnh Nam Định bị tấn công bởi một cơn bão nhiệt đới nghiêm trọng. 

2. Chỉ có một vài người bị thương. 

3. Cơn bão đã gây ra thiệt hại diện rộng về tài sản. 

4. Lính cứu hộ đã giải cứu những nguời bị mắc kẹt trong những ngôi nhà bị ngập lụt. 

5. Chính phủ đã gửi các vật tư cứu hộ, đồ ăn và thiết bị y tế. 

6. Những người không còn nhà sẽ được cung cấp một nơi ở tạm thời. 

b. Responding to news – Phản ứng với tin tức.

Nick uses the expression ‘That’s terrible!’ to react to the news of the tropical storm. Read the conversation again and find similar responses – Nick sử dụng cách biểu đạt “That’s terrible!” [Thật khủng khiếp!] để phản ứng lại tin tức về bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm câu trả lời tương tự. 

Gợi ý:

1.Oh no!

2.That’s a relief!

3.That’s awful.

Dịch:

1. Ôi không!

2. Thật nhẹ nhõm 

3. Thật là kinh khủng. 

2.a. Write the responses into the correct columns. Then listen, check and repeat – Viết câu trả lời vào cột chính xác. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại. 

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/10/15-track-15.mp3

Gợi ý:

Responding to good news – Phản ứng với tin tốt  Responding to bad news – Phản ứng với tin xấu
Wow! – Ồ! Oh dear! – Ôi trời! 
That’s a great! – Thật tuyệt vời! That’s awful! – Thật tệ!
That’s a relief! – Thật nhẹ nhõm!  How terrible! – Thật kinh khủng!
How wonderful! – Thật là tốt! Oh no! – Ôi không!
That’s awesome! – Điều đó thật tuyệt! That’s shocking! – Thật là bất ngờ!

b. Match the sentences [1-6] to the responses [a-f]. Then practise the exchanges with a partner – Nối câu với câu trả lời. Sau đó thực hành trao đổi với người bạn.

Gợi ý:

1. b 2. d 3. f
4. c 5. a 6. e

Dịch:

1. Mary và Tom sẽ kết hôn với nhau vào tháng 7. 

⇒ Thật tuyệt vời. 

2. Tớ đã xoay xở để vượt qua buổi kiểm tra!. 

⇒ Thật là nhẹ nhõm. 

3. Rất nhiều người đã thiệt mạng trong vụ tai nạn. 

⇒ Thật là tệ. 

4. Họ đã sáng chế ra một chiếc ô tô bay. 

⇒ Ồ!

5. Nhà của chúng tôi đã bị phá hủy bởi cơn bão. 

⇒ Ôi không!

6. Các bệnh viện đã từ chối nhận thêm người bị thương. 

⇒ Thật sự sốc quá!

3. Match the natural disasters with the pictures. Then listen, check your answers and repeat. Can you add more? – Nối những thảm họa thiên nhiên với hình ảnh. Sau đó nghe, kiểm tra câu trả lời của em và lặp lại. Em có thể thêm vào không?

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/10/16-track-16.mp3

Gợi ý:

1. C – Bão lũ  2. D – Cháy rừng  3. F – Sóng thần 4. B – Lốc xoáy
5. G – Lũ bùn  6. A – Sự phun trào núi lửa 7. H – Khô hạn  8. E – Động đất 

Từ vựng cần nhớ trong bài:

Tsunami [n]: Sóng thần

Tornado [n]: Lốc xoáy

Mudslide [n]: Lũ bùn

Volcanic eruption [n]: Sự phun trào núi lửa

Drought [n]: Hạn hán

4. Work in pairs. Ask and answer questions about common natural disasters in some areas in Viet Nam – Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những thảm họa thiên nhiên ở vài khu vực ở Việt Nam.

Gợi ý:

A: Where is the region most affected by natural disasters in Vietnam?

B: It is Central Vietnam.

A: Which are the most common natural disasters here?

B: Heavy rain, floods and landslides.

A: How often do they happen there?

B: They usually happen around August and August every year.

Dịch:

A: Vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất của thiên tai ở Việt Nam?

B: Đó là miền Trung Việt Nam.

A: Những thiên tai phổ biến nhất ở đây là gì?

B: Mưa lớn, lũ lụt và sạt lở đất.

A: Bao lâu thì chúng xảy ra ở đó?

B: Chúng thường xảy ra vào khoảng tháng 8, tháng 8 hàng năm.

Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters

Bài 1a

Video hướng dẫn giải

1. Listen and read.

[Nghe và đọc.]

Shocking news

Duong: Did you watch the news last night?

Nick: No, I didn't. What's happened?

Duong: There was a typhoon in Nam Dinh Province.

Nick: What exactly is a typhoon? We don't get them in England.

Duong: It's a severe tropical storm.

Nick: Oh no! That's terrible! What time did it hit the area?

Duong: They said at about 10 a.m.

Nick: Was anyone injured?

Duong: Only a few minor injuries were reported. Most people had moved to safe areas when the storm broke.

Nick: That's a relief. Did it cause any damage to property?

Duong: It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, and thousands of people were left homeless.

Nick: That's awful! Despite all the modern technology available to us, we're still helpless against natural disasters. How is the government helping the people there?

Duong: They've sent rescue workers to free people who were trapped in flooded homes. Once the heavy rain stops, they'll start clearing up the debris. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

Nick: That's great! How about the people left without homes?

Duong: They've been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

a. Read the conversation again and fill the blank with no more than three words.

[Đọc bài đàm thoại lần nữa và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ.]

1. Nam Dinh Province was hit by a severe                         .

2. Only a few people were                        .

3. The storm caused extensive                         to property.

4. Rescue workers have freed those who were                         in flooded homes.

5. The government has sent rescue equipment, food, and                        .

6. People without homes will be provided with                        .

Phương pháp giải:

Dịch bài hội thoại:

Dương: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?

Nick: Chưa. Chuyện gì xảy ra vậy?

Dương: Có một cơn bão nhiệt đới ở tỉnh Nam Định.

Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Ở Anh không có.

Dương: Nó là một cơn bão vùng nhiệt đới rất nghiêm trọng.

Nick: Ồ không! Thật khủng khiếp! Nó đánh vào khu vực đó khi nào?

Dương: Họ nói rằng vào khoảng 10 giờ sáng.

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Chỉ có một vài thương tích nhỏ được báo cáo. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến những khu vực an toàn khi bão đổ bộ.

Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây nên bất kỳ thiệt hại nào cho tài sản không?

Dương: Nhiều ngôi nhà, tòa nhà công cộng dường như bị phá hủy hoặc bị lụt lội và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.

Nick: Thật tệ! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?

Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những mảnh vụn. Việc cung cấp y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ đang được gửi đến.

Nick: Tuyệt! Vậy những người mà không có nhà thì sao?

Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

Lời giải chi tiết:

1. tropical storm

2. injured

3. damage

4. trapped

5. medical supplies

6. temporary accommodation

1. tropical storm: bão nhiệt đới

Nam Dinh province was hit by a severe tropical storm.

[Tỉnh Nam Định đã bị một cơn bão nhiệt đới đánh vào.]

2. injured [adj]: bị thương

Only a few people were injured.

[Chỉ vài người bị thương.]

3. damage [n]: thiệt hại

The storm caused extensive damage to property.

[Cơn bão gây nên thiệt hại ở diện rộng về tài sản.]

4. trapped [adj]: mắc kẹt

Rescue workers have freed those who were trapped in flooded homes.

[Lính cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.]

5. medical supplies : thiết bị y tế

The government has sent rescue equipment, food, and medical supplies.

[Chính phủ đã đưa thiết bị cứu hộ, thực phẩm và thiết bị y tế đến.]

6. temporary accommodation: nhà ở tạm thời

Poople without homes will be provided with temporary accommodation.

[Người mà không có nhà sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời.]

Bài 1b

b. Responding to news 

[Trả lời tin tức.]

Nick uses the expression ‘That’s terrible!’ to react to the news of the tropical storm. Read the conversation again and find similar responses.

[Nick sử dụng thành ngữ “That’s terrible!" [Thật khủng khiếp!] để phản ứng lại tin tức về bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm câu trả lời tương tự.]

Lời giải chi tiết:

Oh no!: Ồ không!

That’s relief!: Thật nhẹ nhõm!

That’s awful!: Thật tệ!

Bài 2a

Video hướng dẫn giải

2.a. Write the responses into the correct columns. Then listen, check and repeat.

[Viết câu trả lời vào cột chính xác. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.]

Wow!

How terrible!

That's great!

How wonderful!

Oh dear!

Oh no!

That's a relief!

That's shocking!

That's awful!

That's awesome!

Responding to good news

Responding to bad news

-

-

-

-

-

-

Lời giải chi tiết:

Responding to good news

[Đáp lại tin tốt]

Responding to bad news

[Đáp lại tin xấu]

Wow! [Quào]

That’s great! [Thật tuyệt!]

That’s a relief!  [Thật nhẹ nhõm!]

How wonderful!  [Thật tuyệt vời!]

That’s awesome!  [Điều đó thật tuyệt!]

 Oh dear! [Ôi trời!]

 That’s awful! [Thật tệ!]

 How terrible! [Thật tồi tệ!]

 Oh no! [Ôi không!]

That’s shocking!  [Thật sốc / chấn động!]

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in pairs. Ask ans answer questions about common natural disaster in some areas in Viet Nam.

[Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những thảm họa thiên nhiên ở vài khu vực ở Việt Nam.]

Example:

A: Which are the most common natural disasters in Thanh Hoa?

[Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?]

B: Typhoons and floods.

[Bão nhiệt đới và lũ lụt.]

A: How often do they happen there?

[Chúng xảy ra thường xuyên như thế nào?]

B: Typhoons happen there about three or four times a year, and floods about twice a year.

[Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.]

Video liên quan

Chủ Đề