Transitive and intransitive verbs là gì

Ngoại động từ [Transitive verbs] diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người nào đó hoặc vật nào đó; nói cách khác, ngoại động từ là động từ thường theo sau bởi danh từ hoặc đại từ làm tân ngữ trực tiếp [direct object]

Ví dụ:

  • Let’s invite Sally. [Chúng ta hãy mời Sally đi.] [NOT Let’s invite]
  • You surprised me. [Anh làm tôi ngạc nhiên] [NOT You surprised.]

Động từ invite và surprise sẽ không đủ nghĩa nếu không có danh từ Sally và đại từ me làm tân ngữ.

Nội động từ là gì ?

Nội động từ [intransitive verbs] diễn tả hành động dừng lại ở người nói hoặc người thực hiện hành động đó; nói cách khác, nội động từ là động từ không cần có tân ngữ trực tiếp [danh từ hoặc đại từ] theo sau.

Ví dụ:

  • Do sit down. [Hãy ngồi xuống]
  • The children are playing. [Bọn trẻ đang chơi đùa]

Động từ sit và play không cần có tân ngữ trực tiếp cũng đã đủ nghĩa.

Lưu ý:

Nhiều động từ vừa có thể là ngoại động từ vừa là nội động từ [nghĩa của chúng có thể thay đổi]

Ví dụ:

  • We lost [chúng tôi đã thua]
  • We lost the match. [Chúng tôi đã thua trận đấu.]
  • He ran as fast as he could. [Anh ta chạy nhanh hết sức]
  • He has no idea how to run a business. [Anh ta không biết cách quản lí một doanh nghiệp]
  • They grow flowers in the garden. [Họ trồng hoa trong vườn]
  • Flowers grow in the garden. [Hoa mọc trong vườn.]

Ngoại động từ có thể có hai tân ngữ: tân ngữ trực tiếp [direct object] và tân ngữ gián tiếp [indirect object].

Ví dụ:

  •  My friend has just seen me a postcard. Or  My friend has just sent a postcard to me.[direct object : a postcard, indirect object: me]

Tân ngữ theo sau nội động từ tường là tân ngữ của giới từ [prepositional object] chứ không phải tân ngữ trực tiếp của động từ.

Ví dụ:

  • We walked across the fields. [Chúng tôi đi ngang qua cánh đồng.] [NOT We walk the fields]
  • Let’s talk about your plan. [Chúng ta hãy nói về kế hoạch của anh đi.] [NOT Let’s talk your plan]

Một số ngoại động từ có thể được theo sau bởi một tân ngữ và một bổ ngữ của tân ngữ [verb + object + object complement]. Bổ ngữ của tân ngữ thường là tính từ, danh từ hoặc danh ngữ.

Ví dụ:

  • I find her attitude strange. [Tôi thấy thái độ của cô ta rất lạ]
  • They elelcted him present. [Họ bầu ông ấy làm chủ tịch]
  • That boy regards Bill as his father. [Cậu bé đó xem Bill như cha.]

Xem tiếp bài trong serie

S + V[intransitive] + cognate O

  • I dreamt a nice dream
  • He slept a peaceful sleep

Lưu ý: Cách dùng Cognate object là 1 điểm ngữ pháp đặc biệt nếu không đọc kĩ hướng dẫn sau đây, chúng tôi hướng dẫn kĩ sẽ rất dễ dùng nhầm

S + V[linking Verbs] + S.Complement

Các linking verbs như: be, look, seem ….

  • am a student
  • She looks smart

Ngoại động từ là những động từ diễn tả 1 hành động có tác động trực tiếp tới 1 người hay 1 vật nào khác, những động từ có tân ngữ theo sau để làm rõ cho nó và có thể dùng đươc trong thể bị động.

Một số ngoại động từ: buy, make, give, send, …

Các trường hợp của ngoại động từ

Ngoại động từ không đi một mình mà phải đi kèm theo một bổ ngữ trực tiếp để thành một câu có nghĩa.

 

Ví dụ:

  • Farmers produced much of the food we eat [active]
  • Much of the food we eat is produced by farmers [passive]
  • He broke the vase. [active]
  • The vase was broken by him [passive]

  • She bought this car. [active]
  • This car was bought by hers [passive]
  • She made the birthday cake. [active]
  • The birthday cake was made by hers [passive]

She loves him so much => ngoại động từ ==> Các bạn hãy hiểu ngoại động từ luôn có 1 tân ngữ đi kèm nếu ko thì câu ko có nghĩa. Như ví dụ ở trên, nếu bỏ tân ngữ “him” thì câu chỉ còn là “She loves” là ko có nghĩa

S + V[transitive] + O.d + pre + O.i

  • Sam bought some chocolates for Jane
  • He gave a birthday gift to you

S + V[transitive] + O.i + O.d

  • Send me the report when you’ve finished it
  • gave hers this pen

S + V[transitive] + O + N/Adj

  • let my bird free
  • They elected me chairman

S + V[transitive] + O + Past/Pre. Part

  • My mother left me waiting in the class
  • heard my name called

S + V[transitive] + O + Clause

  • You can call me when you need
  • He activated the system when he started to work

  • The farmers grow fruit on the hillside [transitive]
  • Fruit is grown on the hillside [transitive]
  • Fruit grows on the hillside [intransitive] 
  • The bus stopped. [intransitive] 
  • The driver stopped the bus. [transitive]
  • The bell rings. [intransitive] 
  • He rings the bells. [transitive]
  • The All Blacks won. [câu này đã hoàn chỉnh về mặc ngữ pháp]
  • The All Blacks won the Rugby World Cup. [the Rugby World Cup là tân ngữ của động từ “won”]

He speaks with a strange accent [intransitive]

He speaks English very well [transitive]

RAISE: là ngoại động từ, có tân ngữ đi kèm, diễn tả hành động hướng vào chủ thể khác .

  • We were forced to raise the price.
  • The landlord has raised the rent this year
  • Raise your hands if you have any questions.

RISE: là nột động từ, không cần tân ngữ đi cùng, diễn tả hành động do một người, hay vật tự làm

  • The sun rises in the east
  • The price is rising
  • The level of crime continues to rise

Trong trường hợp bạn còn gặp khó khăn khi có nhu cầu dịch thuật các loại tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng Anh xin vui lòng liên hệ với Hotline của chúng tôi, Các chuyên gia ngôn ngữ của chúng tôi sẵn sàng phục vụ bạn.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 [Mr. Khương] hoặc 0963.918.438 [Mr. Hùng] để được tư vấn về dịch vụ [có thể bỏ qua bước này]
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan [có thể scan tại quầy photo nào gần nhất] và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email [ theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD]. Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ

Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Email: 

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương

Video liên quan

Chủ Đề