Tóm tắt Bài 2: Vai trò của thiết bị thông minh và Tin học đối với xã hội

Giải bài 2 Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội

Hoạt động 1.  Thiết bị nào sau đây là thiết bị thông minh?

Thiết bị thông minh:

  • Điện thoại di động
  • Camera kết nối internet.

Câu 1. Thiết bị nào trong Hình 2.3 là thiết bị thông minh? Tại sao?

Hướng dẫn giải:

- Thiết bị thông minh:

  • Cân điện tử.
  • Đồng hồ kết nối với điện thoại qua bluetooth 

* Giải thích: vì chúng có thể hoạt động tự chủ không cần sự can thiệp của con người, tự thích ứng với hoàn cảnh và có khả năng kết nối với các thiết bị khác để trao đổi dữ liệu.

Câu 2. Ngoài những thiết bị đã nêu trong bài, nhà em có những thiết bị thông minh nào?

Hướng dẫn giải:

Ví dụ những thiết bị thông minh khác: 

  • Bàn chải điện
  • Robot hút bụi
  • Camera
  • Hệ thống cửa, cổng, rèm cửa thông minh
  • Hệ thống Điều hòa – Thông gió thông minh

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Tin học đã giúp gì cho em trong học tập?

Câu 2. Em hãy cho ví dụ về một số ứng dụng trực tuyến.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 1. Thiết bị thông minh nào có thể nhận dạng được hình ảnh?

Câu 2. Các phần mềm tin học văn phòng đã trở thành các phần mềm được dùng nhiều nhất. Em hãy nêu tác dụng của các phần mềm tin học văn phòng.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 1. Các hệ thống giám sát giao thông nhờ camera thông minh đang được triển khai ở các thành phố. Hãy truy cập Internet, tìm hiểu về cách kết nối các thiết bị thông minh trong các hệ thống đó. Nêu lợi ích của hệ thống.

Câu 2. Xe tự hành được xem là một thành tựu điển hình của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Với xe tự hành, người dân không cần sở hữu xe cá nhân, muốn đi lại chỉ cần đặt xe qua Internet. Hãy tìm hiểu lợi ích của xe tự hành giúp hạn chế ô nhiễm ùn tắc giao thông và giảm chi phí.

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: Giải tin học 10 kết nối tri thức, giải sách chân trời sáng tạo 10 môn tin học, giải tin học 10 sách mới bài 2, bài 2 Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội

Nội dung quan tâm khác

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.1 SGK tr.11 và trả lời câu hỏi: Thiết bị nào sau đây là thiết bị thông minh?

- GV nhận xét: Các em chỉ có thể đoán được theo mức độ thông minh của các thiết bị đồng hồ lịch vạn niên, điện thoại di động, camera kết nối internet, máy ánh số chứ chưa biết được tiêu chuẩn chính xác về thiết bị thông minh.

- GV giới thiệu kiến thức: Các tiêu chuẩn của thiết bị thông minh, là thiết bị điện tử có khả năng 

+ Làm việc tự chủ [autonomous] theo nghĩa có thể tự tổ chức làm việc một cách tự động, không cần sự can thiệp của con người.

·        Khái niệm tự động [automatic] liên quan đến khả năng hoạt động không cần sự can thiệp của con người. Trong khi đó tự chủ [autonomous, ngoài tính tự động thông thường, còn có khía cạnh về tính thông minh: khả năng tự phối hợp, khả năng thích ứng với hoàn cảnh làm việc,…

·        Ví dụ: camera thông minh ngày nay ghi hình khi phát hiện hình ảnh thay đổi. Nếu ảnh tĩnh hoàn toàn camera sẽ không làm gì, khi có người hoặc vật đi trước ống kính, camera sẽ tiến hành ghi hình.

+ Kết nối [conectivity] với thiết bị thông minh khác để trao đổi dữ liệu. Việc kết nối có thể thực hiện qua bất cứ phương thức truyền dữ liệu nào như: mạng có dây, bluetooth, wifi, trong mạng cục bộ hoặc qua internet.

+ Ngoài ra các thiết bị có trí tuệ nhân tạo [AI] có khả năng bắt chước những hành vi của con ngườ ở một mức độ nào đó cũng là thiết bị thông minh.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao đồng hồ vạn niên và máy ảnh số không phải là thiết bị thông minh?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Kể tên một số thiết bị thông minh khác mà em biết?

+ Máy tính để bàn thông thường có được xem là một thiết bị thông minh không?

- GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát Hình 2.2 – Các thời kí của cách mạng công nghiệp [CMCN] SGK tr.12, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về cuộc CMCN lần thứ nhất.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về cuộc CMCN lần thứ hai.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về cuộc CMCN lần thứ ba.

+ Nhóm 4: Tìm hiểu về cuộc CMCN lần thứ tư.

- GV giới thiệu kiến thức cho HS:

+ Vai trò của thiết bị thông minh 4.0 thể hiện ở chỗ: thiết bị thông ming là thành phần chủ chốt của các hệ thống IoT mà IoT là một trong những đặc trưng chủ yếu của CMCN 4.0.

+ Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á Thái Bình Dương [APEC] đã đưa ra khái niệm Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế mà ở trong đó quá trình sản xuất, phân phố và sử dụng tri thức trở thành động lực chính cho tăng trưởng, cho quá trình tạo ra của cải và việc làm trong tất cả ngành kinh tế.

- GV chốt lại hoạt động:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, trả lời câu hỏi và bài tập củng cố:

+ Thiết bị nào trong Hình 2.3 SGK tr.13 là thiết bị thông minh? Tại sao?

+ Ngoài những thiết bị đã nêu trong bài học, nhà em có những thiết bị thông minh nào?

- GV trình chiếu và bổ sung thêm một số thiết bị thông minh: camera an ninh, robot quét nhà, thiết bị bay có điều khiển [drone] dùng để chụp ảnh, quay phim từ trên cao; khóa cửa thông minh có thể mở bằng nhiều kiểu giao tiếp như sóng radio, nhận dạng mặt người hay mở từ xa qua internet.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Nhận biết thiết bị thông minh

a. Thiết bị thông minh là một hệ thống xử lí thông tin

- Điện thoại di động và camera kết nối internet là thiết bị thông minh.

- Đồng hồ vạn niên và máy ảnh số không phải là thiết bị thông minh vì:

+ Đồng hồ vạn niên không có tính kết nối.

+ Máy ảnh không có tính năng hoạt động tự chủ.

- Tên một số thiết bị thông minh khác: máy tính bảng, máy tính xách tay, đồng hồ thông minh, ti vi kết nối được internet,...

- Máy tính để bàn thông thường không được xem là một thiết bị thông minh vì không có sẵn kết nối mạng.

b. Vai trò của thiết bị thông minh đối với xã hội trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư

- Cuộc CMCN lần thứ nhất:

+ Xảy ra vào cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX.

+ Nội dung: cơ giới hóa, khởi đầu là phát minh ra động cơ hơi nước. Máy móc bắt đầu thay thế cho lao động thủ công.

- Cuộc CMCN lần thứ hai:

+ Xảy ra vào cuối thế kỉ XIX đầu thể kỉ XX.

+ Nội dung: phát triển ngành công nghiệp nặng như luyện kim, hóa chất, khai thác mỏ, chế tạo máy. Sử dụng điện và cho phép truyền tải và biến đổi năng lượng dễ dàng. Một đặc điểm khác trong tổ chức sản xuất là sản xuất tập trung theo dây chuyền.

- Cuộc CMCN lần thứ ba:

+ Xảy ra vào cuối thế kỉ XX và một số năm đầu của thế kỉ XXI.

+ Nội dung: công nghiệp phát triển với các phát minh khoa học quan trọng như điện tử, năng lượng hạt nhân,...Sự xuất hiện của máy tính điện tử đánh dấu thời kì máy có thể hỗ trợ con người trong các hoạt động trí tuệ.

- Cuộc CMCN lần thứ tư [cách mạng 4.0]:

+ Xảy ra ở đầu thế kỉ XXI. Là thời kì phát triển đột phá với hàng loạt công nghệ có ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống: CNTT, công nghệ vật liệu, công nghệ gen, tự động hóa,...

+ Đặc điểm:

Nền sản xuất thông minh: sản phẩm được sản xuất trong thế giới vật lí nhưng quá trình tính toán, thiết kế, tạo mẫu,...được thực hiện trên không gian số.

+ Việc liên kết các thiết bị thông tin, giúp thu nhập, trao đổi và xử lí thông tin trên phạm vi rộng một cách tức thời.

- Câu hỏi và bài tập củng cố: Đồng hồ kết nối với điện thoại qua bluetooth là thiết bị thông minh.

Video liên quan

Chủ Đề