Bài 2. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch CH 3COONa 1,087mol/l, biếthằng số phân li bazơ của CH3COO- là Kb = 5,75.10-10.Bài 3. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch HNO 2 0,100 mol/l. Biết hằngsố phân li của axit HNO2 là Ka = 4,0.10-10.Bài 4. Tính thể tích dung dịch KOH 14% ( d= 1,128 g/ml) có chứa số mol OH - bằngsố mol OH- có trong 0,2 lít dung dịch NaOH 5M.Bài 5. Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch NH4Cl 0,1 M. Biết hằng số phânli bazơ Kb(NH3) = 1,8.10-5.Bài 6. Tính độ điện ly α và pH của dung dịch HCOOH 1M và dung dịch HCOOH102 M. Biết hằng số Ka của HCOOH là 1,7. 10 4. So sánh α của HCOOH ở 2 dungdịch . Giải thích.Bài 7. a. Metytamin trong nước có xảy ra phản ứng:CH3NH2 + H2O ƒCH3NH3+ + OH- Hằng số bazơ Kb = 4.10-4 .Hãy tính độ điện li của metylamin, biết rằng dung dịch có pH = 12. Tích số ion củanước là 10-14.b. Độ điện li thay đổi ra sao (định tính) nếu thêm vào 1 lít metylamin 0,10M:+ 0,010 mol HCl.+ 0.010 mol NaOH.Bài 8. Một axit CH3COOH 0,1M có Ka=1,58.10-5. tính độ phân li của axit và PH củadung dịch chứa axit CH3COOH 0,1M.Bài 9. Giá trị PH của một axit đơn là 2,536. sau khi pha loãng gấp đôi thì PH củadung dịch là 2,692.a. Tính hằng số phân li của axit.b. Tính nồng độ mol/l của axit ban đầu.Đáp số và hướng dẫn giảiBài 1.a.Ba(OH)2 Ba2++2OH- Ban đầu:0,02500Phản ứng:0,025.α0,025.α2.0,025.αCòn lại:0,025(1-α)0,025.α2.0,025.αTheo phương trình: [OH-] = 2.0,025. α = 2.0,025. 0,8 = 0,04 M[Ba2+] = 0,025. α = 0,025. 0,8 = 0,02 M[H3O+]= [H+] = 0,01. α= 0,01.0,0425= 4,25.10-4 Mb.[CH3COO-] = [H3O+]=4,25.10-4M.Bài 2.CH3COONaCH3COO-1,087M1,087MCH3COO- + H2O ƒNa++1,087MCH3COOH+0OH-Ban đầu:1,087 M0Phản ứng:1,087. α1,087. α1,087. αCân bằng:1,087.(1-α)1,087. α1,087. αTa có:kb =[OH - ].[CH 3COOH ] (1,087.α ).(1,087.α )-10== 5,75.10 .[CH 3COO ].[ H 2O ]1,087(1-α )Giả sử α = 1 nên bỏ qua (1-α). Suy ra: 1,087. α2 = 5,75.10-10 α= 2,3.10-5 thỏa mãn điều giả sử.Vậy [ Na+] = 1,087M ; [OH-] = 2,5. 10-5 M. ; [CH3COO-]=1,086975 M.Bài 3. Tương tự bài 2.Đáp số: α= 6,3245.10-5 ;[H+] = [NO2-]= 6,3245.10-6 M.Bài 4. nOH- = 0,2.5 = 0,1 mol.V=mdd mct .100 56.0,1.100=== 35, 461 mldd .C (%)1,128.14 NH4Cl NH4+ +Bài 5.Cl-0,10,10,1NH4+ +H2O ƒNH3+ H3O+Ban đầu0,100Cân bằng0,1 - xxx[ H 3O + ][ NH 3 ]x2Ka ==;Ka (NH4+) . Kb (NH3) = 10-14+[ NH 4 ](0,1 x) Ka (NH4+) = 10-14.1,8.10-5 = 5,6.10-10 . Giả sử x << 0,1; ta cóx2 = 5,6.10-11 x = 0,75.10-5 (thoả mãn điều giả sử). Vậy [H+] = 0,75.10-5Bài 6. HCOOH + H2O ƒHCOO-+H3O+Ban đầu:1M00Phản ứng:αααCân bằng:(1-α)ααTa có:kb =[H3O + ].[ HCOO ]α2== 1,7. 10 4[ HCOOH ].[ H 2O] (1-α )Giả sử α = 1 nên bỏ qua (1-α). Suy ra:α2 = 1,7. 10 4 α= 0,013. thỏa mãn . Hay α= 1,3%. Vậy [H3O+ ] = 0,013M pH = 1,8848.+ Khi [HCOOH]0 = 0,01M.HCOOH + H2O ƒHCOO-Ban đầu:0,01M00Phản ứng:0,01α0,01α0,01αCân bằng:0,01(1-α)0,01α0,01 αTa có: kb =+H3O+[H3O + ].[ HCOO ] 0, 01.α '2== 1,7. 10 4 α= 0,1222 Hay α= 12,22%[ HCOOH ].[ H 2O](1-α ') Nhận xét: Nồng độ ban đầu giảm thì độ điện li α tăng.+ H2O ƒBài 7. a. CH3NH2CH3NH3+ +OH-Ban đầu:Co (M)00Phản ứng:α. CoCoαCoαCân bằng:Co(1-α)CoαCoαTa có: pH = 12 [H+] = 10-12 [OH-] = 10-2 M Coα= 0,01kb =C0 .α 2 4.10 -4 α = 0,03846=(1-α )b.+ Thêm 0,01 mol HCl: HCl phản ứng với OH - làm cân bằng dịch chuyển theochiều thuận nên độ điện li tăng lên.+ Thêm 0,010 mol NaOH: NaOH phân li ra ion OH- làm tăng nồng độ ionOH-, do đó cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch(sang bên trái), làm độ điện ligiảm xuống.Bài 8. α= 0,01257 hay α= = 1,257% ;pH = 2,901Bài 9. a. Hằng số phân li của axit. Ka = 1,83.10-4b. Nồng độ mol/l của axit ban đầu là 0,049M.D. Bài tập trắc nghiệmCâu 1. Cho các chất sau: H2S; H2SO3; CH4; SO2; KHCO3; HF; NaClO; C6H6;Ba(OH)2; C12H22O11. Số chất điện li làA. 5.B.6.C.7.D.8.Câu 2. Có 3 dung dịch , mỗi dung dịch có chứa 1 cation và 1 anion trong số các ionsau (không trùng lặp giữa các dung dịch): Ba 2+, Mg2+, Na+, PO3-4, Cl-, và OH-. Vậy 3dung dịch đó là:A. Mg3(PO4)2, Ba(OH)2 và NaClB. Mg(OH)2, Na3PO4 và BaCl2C. Ba3(PO4)2 , MgCl2 và NaOH.D. MgCl2, Ba(OH)2 và Na3PO4 Câu 3. Nếu ta kí hiệu n, N, C là (số mol, số phân tử, nồng độ) phân li; n o, No, CO là(số mol, số phân tử, nồng độ) ban đầu. Độ phân li α chính làA. n/noB. N/NoCâu 4. Dung dịch axit HA 0,1 M (HA ƒA. 0,1B. 0,01C. C/CoD. tất cả đều đúngH++ A- ) có pH=2. vậy α có giá trị làC. 0,2D. 0,02Câu 5. Tổng nồng độ các ion của dung dịch BaCl2 0,01 M là:A. 0,03MB. 0,04 MC. 0,01MD. 0,02MCâu 6 (2007_khối A): Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độmol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li):A. y=x-2.B. y=100x.C. y=x+2.D. y=2x.Câu 7. Trong 1ml dung dịch HNO2 có 5,64.1019 phân tử HNO2 và 3,60.1018 ion NO2-.Độ điện li α của HNO2 trong dung dịch đó làA. 4,2%.B. 5%.C. 6%.D. 8%.Câu 8. 200ml dung dịch natri sunfat 0,2M điện li hoàn toàn tạo ra:A. 0,02mol Na+, 0,04mol SO42-B. 0,04mol Na+, 0,02mol SO42-C. 0,06mol Na+, 0,04mol SO42-D. 0,08mol Na+, 0,04mol SO42-Câu 9. Dung dịch CH3COOH 0,6% có khối lượng riêng d = 1g/ml. Độ điện li α =1%.[H+] trong dung dịch có giá trịA. 0,100M.B. 0,010M.C. 0,001M.D. 0,020M.Câu 10. Dung dịch có chứa tổng số mol ion bằng tổng số mol ion của dung dịchCaCl2 1M là dung dịchA. Na3PO4 0,5MB. CuSO4 1MC. Fe2(SO4)3 0,05MD. Na2SO4 1MCâu 11. Khi thay đổi nhiệt độ của một dung dịch chất điện li yếu (có nồng độ khôngđổi) thì: