Tiếng Anh lớp 6 trang 67 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn trả lời câu 1, 2, 3, 4 trang 67, 68, 69 SGK Ngữ văn lớp 6 tập 1 – sách Chân trời sáng tạo: Thực hành Tiếng Việt

Câu 1. Đọc đoạn ca dao sau:

Phồn hoa thứ nhất Long Thành

Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cơ.

Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ,

Bút hoa xin chép bài thơ lưu truyền.

a. Từ “phồn hoa” trong dòng thơ thứ nhất nên được hiểu như thế nào? Liệu có thể thay từ “phồn hoa” bằng từ “phồn vinh” được hay không? Hãy lí giải.

b. Tìm và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu “Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ”.

c. Xác định và chỉ ra tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn ca dao trên.

d. Trong dòng thơ cuối, có thể sử dụng cụm từ “bút đây” thay cho “bút hoa” được không? Sự lựa chọn từ “bút hoa” góp phần thể hiện sắc thái ý nghĩa gì của bài ca dao.

Trả lời: 

a. Từ “phồn hoa” được hiểu là cảnh sống giàu có, xa hoa còn “phồn vinh” được dùng để miêu tả đất nước ở vào giai đoạn giàu có, thịnh vượng. Vì vậy, câu thơ này chỉ cảnh buôn bán tấp nập, giàu có của mảnh đất kinh thành xưa nên dùng từ “phồn hoa” là thích hợp nhất.

b. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ so sánh phố – mắc cửi, đường – bàn cơ => Tác dụng: giúp người đọc hinh dung được tính chất sầm uất, đông vui của phố thị.

c. Từ láy “ngẩn ngơ” thể hiện trạng thái bị cuốn hút đến ngỡ ngàng của tác giả trước vẻ xa hoa, sầm uất của phố phường.

d. Từ “bút hoa” thể hiện tài năng xuất sắc của người làm nên bài thơ sử dụng từ này có ý nghĩa và hay hơn so với từ “bút đây”.

Câu 2. Đọc bài ca dao sau:

Ai ơi về miệt Tháp Mười

Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn

Quảng cáo

a. Từ “sẵn” trong câu “Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” có nghĩa là gì? Việc lựa chọn từ “sẵn” trong bài ca dao này có phù hợp với nội dung mà tác giả muốn thể hiện không? Vì sao?

b. Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong bài ca dao trên

Trả lời: 

a. Từ “sẵn” được hiểu là có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có thể có ngay bấy nhiêu. Việc lựa chọn từ “sẵn” phù hợp với nội dung bài thơ để nhằm thể hiện sự trù phú, giàu có của thiên nhiên đã ban tặng cho con người vùng đất Tháp Mười.

b. Tác giả sử dụng biện pháp điệp từ “sẵn” nhằm nhấn mạnh tính chất giàu có của thiên nhiên Tháp Mười.

Câu 3. Tìm từ ở cột B có nghĩa phù hợp với các chỗ trống trong câu ở cột A

A

Câu

B

Từ điền vào chỗ trống

1. Để giải quyết vấn đề này, các em nên chủ động… những phương án giải quyết. a. hoàn thành
2. Bạn Nga… bạn Nam làm lớp trưởng b. con
3. Bà ơi, mẹ cháu bảo đem sang… bà một ít cam ạ! c. chú
4. Ngày chia tay mái trương Tiểu học, tôi đã… cho người bạn thân nhất của mình một món quà nhỏ để làm kỉ niệm. d. lung linh
5. Một bài văn… cần có ba phần: mở bài, thân bài và kết bài. đ. Long lanh
6. Sau buổi học hôm nay, các em về nhà nhớ… những bài tập còn lại nhé! e. đề xuất
7. Người thợ săn bị một… hổ tấn công. g. đề cử
8. … mèo ấy là món quà đặc biệt mà bà ngoại đã mang từ quê lên cho tôi vào dịp hè năm ngoái. h. biếu
9. Đôi mắt nó… như hai hòn bi ve. i. hoàn chỉnh
10. Bóng trăng… trên mặt nước k. tặng

Trả lời: Nối câu

1e – 2g – 3h – 4k – 5i – 6a – 7b – 8c – 9đ – 10d

Câu 4. Đoạn đoạn văn sau:

Bài ca dao, chỉ với bốn dòng ngắn ngủi nhưng đã mở ra một không gian bao la của đồng quê và một thế giới cảm xúc của người dân quê, vừa thiết tha sâu lắng. Bài ca dao cũng cho thấy lời ăn tiếng nói vốn dân dã, mộc mạc cảu mỗi miền quê, khi đã thành lời ca, điệu hát thì sẽ trở nên tha thiết, ngọt ngào như thế nào. Có cái gì khiến ta bâng khuâng, xao xuyến mãi trong mấy chữ đơn sơ này: “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng”.

Tìm từ láy trong đoạn văn trên. Những từ láy đó có tác dụng gì đối với việc thể hiện nội dung của đoạn văn.

Trả lời: Các từ láy trong đoạn văn trên: dân dã, mộc mạc, tha thiết, thiết tha, bâng khuâng, ngọt ngào, ngắn ngủi, xao xuyến. Các từ láy đó góp phần nhấm mạnh sự chất phác, mộc mạc thôn quê của bài ca dao và giúp người đọc hinh dung rõ hơn tâm trạng, cảm xúc của tác giả đối với bài ca dao.

Với giải Unit 5 Puzzles and games lớp 7 trang 67 Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Unit 5: Achieve giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 5: Achieve

Bài 1 trang 67 sgk Tiếng anh 7: Order the letters to find times, numbers and measurements.

[Sắp xếp các chữ cái để tìm thời gian, số và số đo.]

nyrtuce

Lời giải chi tiết:

1.quarter [1 phần tư]

2.decade [thập kỷ]

3.kilo [kí]

4.thousand [ngàn]

5.billion [tỷ]

6.metres [mét]

7.second [giây]

Bài 2 trang 67 sgk Tiếng anh 7: SENTENCE RACES. Work in two groups. Follow the instructions.

[CUỘC ĐUA TẠO CÂU. Làm việc theo hai nhóm. Làm theo chỉ dẫn.]

-For each sentence, the teacher chooses comparative or superlative and picks an adjective from the box.

-In your team, make a sentence with the comparative or superlative adjective that your teacher chooses.

-Send someone from your team to write your sentence on the board.

-The first team to write their sentence on the board wins a point. The winning team is the first to score four points.

big dangerous tiny exciting good 
scary far intelligent horrible slow

Phương pháp giải:

-Đối với mỗi câu, giáo viên chọn so sánh hơn hoặc so sánh nhất và chọn một tính từ trong hộp.

-Trong nhóm của bạn, hãy đặt một câu với tính từ so sánh hơn hoặc so sánh nhất mà giáo viên của bạn chọn.

-Gửi một người nào đó trong nhóm của bạn viết câu của bạn lên bảng.

- Đội nào viết câu đầu tiên lên bảng sẽ thắng được điểm. Đội chiến thắng là đội đầu tiên ghi được bốn điểm.

Comparative [so sánh hơn ]superlative [so sánh nhất]

big [to]          dangerous [nguy hiểm]tiny[nhỏ][lý thú]

[tốt][đáng sợ] [xa]  

[thông minh][tệ] [chậm] 

Trả lời:

*Comparative[so sánh hơn ]

1.My bag is bigger than yours.

[Túi của tôi to hơn của bạn.]

2.A lion is more dangerous than a dog.

[Một con sư tử nguy hiểm hơn một con chó.]

3.Anna’s baby is tinier than Lucy’s.

[Em bé của Anna nhỏ hơn Em bé của Lucy.]

4.This book is more exciting than that one.

[Cuốn sách này thú vị hơn cuốn sách đó.]

5.Water is better than soft drink.

[Nước tốt hơn nước ngọt.]

6.This movie is scarier than that one.

[Phim này đáng sợ hơn phim đó.]

7.My house is farther from school than hers.

[Nhà tôi xa trường hơn nhà cô ấy.]

8.Tony is more intelligent than his brother.

[Tony thông minh hơn anh trai mình.]

9.The weather yesterday was more horrible than today.

[Thời tiết ngày hôm qua kinh khủng hơn hôm nay.]

10.The turtles are slower than the rabbits.

 [Rùa chậm hơn thỏ.]

*Superlative [so sánh nhất]

1.Russia is the biggest country in the world.

[Nga là quốc gia lớn nhất trên thế giới.]

2. Sahara is the most dangerous desert in the world.

[Sahara là sa mạc nguy hiểm nhất thế giới.]

3.Vatican City is the tiniest country in the world.

[Thành phố Vatican là quốc gia nhỏ nhất trên thế giới.]

4.This is the most exciting film I have ever seen.

[Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem.]

5.Nam is the best student in my class.

[Nam là học sinh giỏi nhất lớp của tôi.]

6.Annabelle is the most scariest movie I have ever seen.

[Annabelle là bộ phim đáng sợ nhất mà tôi từng xem.]

7. Pluto is the farthest planet from the Sun.

[Sao Diêm Vương là hành tinh xa Mặt Trời nhất.]

8. Chimpanzees are the most intelligent animals in the world.

[Tinh tinh là loài động vật thông minh nhất trên thế giới.]

9.That was the most horrible moment in my life.

[Đó là khoảnh khắc kinh khủng nhất trong cuộc đời tôi.]

10. Sloths are the slowest animals in the world.

[Con lười là động vật chậm nhất trên thế giới.]

Bài 3 trang 67 sgk Tiếng anh 7: Join the puzzle pieces to find the jobs and skills.

[Ghép các mảnh ghép để tìm các công việc và kỹ năng.]

programmer: lập trình viên

Trả lời:

1.Champion [nhà vô địch]

2.Professor [giáo sư]

3.Composer [nhà soạn nhạc]

4.Mathematician [nhà toán học]

5.Scientist [nhà khoa học]

6.Genius [thiên tài]

7.Musician [nhạc sỹ]

8.Inventor [nhà phát minh]

Bài 4 trang 67 sgk Tiếng anh 7: TALK ABOUT … Work in groups of four. You need a dice. Take turns rolling the die and answering the question with the same number. If you get the same number twice, roll again.

[NÓI VỀ ... Làm việc theo nhóm bốn người. Bạn cần một con xúc xắc. Lần lượt thả con súc sắc và trả lời câu hỏi cùng số. Nếu bạn nhận được cùng một số hai lần, hãy thả lại.]

Phương pháp giải:

1. What can you do now that you couldn’t do three years ago?

[Bạn có thể làm gì bây giờ mà bạn không thể làm cách đây ba năm?]

2. Who in your family can play a musical instrument?

[Ai trong gia đình bạn có thể chơi một loại nhạc cụ?]

3. Could you ride a bike or swim when you were five years old? What [else] could you do when you were five?

[Bạn có thể đi xe đạp hoặc bơi lội khi bạn năm tuổi không? Bạn có thể làm gì [khác] khi bạn năm tuổi?]

4. Name something people couldn’t do a hundred years ago.

[Kể tên những điều mà hàng trăm năm trước mọi người không thể làm được.]

5.Can you count backwards from 30 to 1 in 30 seconds? [Try it!]

[Bạn có thể đếm ngược từ 30 đến 1 trong 30 giây không? [Thử nó!]

6.Can you stand on one leg for sixty seconds? [Try it!]

[Bạn có thể đứng trên một chân trong 60 giây không? [Thử nó!]]

Trả lời:

1.I can cook well now but I couldn’t three years ago.

[Bây giờ tôi có thể nấu ăn ngon nhưng cách đây ba năm thì không.]

2.My older brother can play the guitar.

[Anh trai của tôi có thể chơi guitar.]

3.I could ride a bike and read when I was five.

[Tôi có thể đi xe đạp và đọc sách khi tôi 5 tuổi.]

4. A hundred years ago, people couldn’t do video call and send or receive emails.

[Một trăm năm trước, mọi người không thể thực hiện cuộc gọi điện video và gửi hay nhận email.]

5.Yes, I can.[Vâng tôi có thể.]

6. Yes, I can.[Vâng tôi có thể.]

Bài 5 trang 67 sgk Tiếng anh 7: TEAM QUIZ. Work in two groups. Follow the instructions.

[Làm việc theo hai nhóm. Làm theo chỉ dẫn.]

-Write five quiz questions for the other team, starting with How. Use the ideas in the box. Make sure you can answer your own questions!

-Take turns asking and answering the questions. Score a point for each correct answer.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Unit 5 Vocabulary lớp 7 trang 58, 59

Unit 5 Reading lớp 7 trang 60

Unit 5 Language focus lớp 7 trang 61

Unit 5 Vocabulary and Listening lớp 7 trang 62

Unit 5 Language focus lớp 7 trang 63

Unit 5 Speaking lớp 7 trang 64

Unit 5 Writing lớp 7 trang 65

Unit 5 CLIL lớp 7 trang 66

Video liên quan

Chủ Đề