Thuật toán tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên đúng lại khi nào

Viết chương trình nhập vào n và in ra màn hình (Tin học - Lớp 8)

1 trả lời

Biết được một số tác hại khi sử dụng internet (Tin học - Lớp 6)

2 trả lời

Với công việc nào thì dùng Menu FORMAT (Tin học - Lớp 8)

2 trả lời

Đâu là câu lệnh lặp lồng nhau? (Tin học - Lớp 5)

3 trả lời

Mô tả thuật toán tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên bằng 2 cách : liệt kê,sơ đồ khối

Các câu hỏi tương tự

Những câu hỏi liên quan

Giúp mình câu này với mn ơi.Câu 2 ( 2.0 điểm ) : Trình bày thuật toán giải bài toán sau ( bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối ) : Tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên A = { A1 , A2 , A3 , ... , AN ) . Mô phỏng thuật toán trên với dãy A = { 5 , 1 , 3 , 18 , 6 , 5 , 20 , 4 , 103 .

Bài 1.     Cho số nguyên dương N, dãy các số nguyên dương a1, a2, a3,…,aN  và một số nguyên dương x. Trình bày thuật toán kiểm tra xem số x có trong dãy hay không? (có thể trình bày thuật toán dưới dạng liệt kê hoặc sơ đồ khối).

Giả sử có dãy số: a1, a2, a3, a4. Trong đó:

-       a1: là ngày sinh của học sinh.

-       a2: là tháng sinh của học sinh.

-       a3: là năm sinh của học sinh.

-       a4: là số 2021.

-       x: là số 15.

Hãy trình bày các bước để kiểm tra x có trong dãy a1, a2, a3, a4 hay không?

Ví dụ: học sinh sinh ngày 18/05/2005 thì cần trình bày các bước để kiểm tra số 15 có trong dãy số 18, 5, 2005, 2021 hay không?

Tìm phần tử có giá trị LỚN nhất của dãy số.

* Ý tưởng:

+ Khởi tạo giá trị MAX = a1.

+ Lần lượt với i = 2 đến N, so sánh số ai với MAX, nếu ai > MAX thì MAX = ai

*  Xác định bài toán:

+  Input: N, a1, a2, ..., aN

+  Output: Phần tử có giá trị lớn nhất.

 Xây dựng thuật toán:

Bước 1: Nhập N và dãy a1, a2, ..., aN.

Bước 2: Max <-- a1, i <-- 2;

Bước 3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi kết thúc;

Bước 4: Nếu ai > Max thì Max <-- ai;

Bước 5: i <-- i + 1 rồi quay lại Bước 3;

 Tìm phần tử có giá trị NHỎ nhất của dãy số.

* Ý tưởng:

+ Khởi tạo giá trị MIN = a1.

+ Lần lượt với i = 2 đến N, so sánh số ai với MIN, nếu ai > MIN thì MIN = ai

*  Xác định bài toán:

+  Input: N, a1, a2, ..., aN

+  Output: Phần tử có giá trị nhỏ nhất.

 Xây dựng thuật toán:

Bước 1: Nhập N và dãy a1, a2, ..., aN.

Bước 2: Min <-- a1, i <-- 2;

Bước 3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Min rồi kết thúc;

Bước 4: Nếu ai < Min thì Min <-- ai;

Bước 5: i <-- i + 1 rồi quay lại Bước 3;


1. Khái niệm thuật toán:

Là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp  theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện một dãy các thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.

Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên.

Xác định BT

- Input: Số nguyên dương N và dãy N số nguyên a1,a2,…,aN.

- Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số.

Ý tưởng

+ Khởi tạo giá trị Max= a1.

+ Lần lượt với i từ 2 đến N so sánh ai với Max, nếu ai>Max thì Max= ai.

Thuật toán:

a. Cách liệt kê:

+ B1: Nhập N và dãy a1,...,aN;

+ B2: Max Ñ a1, i Ñ 2;

+ B3:nếu i>N thì đưa giá trị Max rồi kết thúc;

+ B4:

   B4.1:Nếu ai>Max thì Maxß ai;

   B4.2: ißi+1 rồi quay lại bước 3;

ß: gán giá trị của biểu thức bên phải cho biến ở bên trái.

b. Sơ đồ khối

Thuật toán còn được diễn tả bằng sơ đồ khối.

 * Quy định:

+ Hình ô van            : các thao tác nhập, xuất dữ liệu.

+ Hình thoi               :Thao tác so sánh.

+ Hình chữ nhật          : :Các phép toán.

+ Mũi tên     : trình tự thực hiện các thao tác.

* Các tính chất của thuật toán :

+ Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau một số hữu hạn lần thực hiện các thao tác.

+ Tính xác định: Sau khi thực hiện một thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng một thao tác xác định để được thực hiện tiếp theo.

+ Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc ta phải nhận được Output cần tìm.

3. Một số ví dụ về thuật toán:

Ví dụ 1: Bài toán sắp xếp:

Cho dãy A gồm N số nguyên a1…aN. Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm (số hạng trước không lớn hơn số hạng sau).

Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi:

Xác định bài toán

  - Input: dãy A gồm N số nguyên a1…aN

  - Output: dãy A được sắp xếp lại thành dãy không giảm

Ý tưởng: với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau thì ta đổi chổ chúng . Việc đó lặp lại cho đến khi không có sự đổi chổ nào xảy ra nữa.

+ Thuật toán

a.      Liệt kê:

B1: Nhập vào n và dãy số nguyên a1, . . . ,aN;

B2: MßN;

B3: Nếu M<2 thì in dãy đã sắp xếp rồi kết thúc;

B4. M ßM – 1; i ß0;

B5: i ßi + 1;

B6: Nếu i > M thì quay lại bước 3;

B7. Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi cho nhau;

B8: Quay lại bước 5;

b.      Sơ đồ khối:

SGK trang 39

Vd: Sắp xếp dãy A: 6, 3, 2, 9, 8 thành dãy không giảm.

3. Một số ví dụ về thuật toán:

Ví dụ 2: Bài toán tìm kiếm:

Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau: a1…aN. và một số nguyên k. Cần biết có hay không chỉ số i mà ai=k. Nếu có hãy cho biết chỉ số đó.

Thuật toán tìm kiếm tuần tự:

Xác định bài toán

  - Input: dãy A gồm N số nguyên khác nhau: a1…aN và số nguyên k.

  - Output: chỉ số i mà ai=k hoặc thông báo không có số hạng nào của dãy A có giá trị là k.

Ý tưởng: lần lượt từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khoá cho đến khi hoặc gặp một số hạng bằng khoá hoặc dãy đã được xét hết và không có giá trị nào bằng khoá. Trong trường hợp thứ 2 dãy A không có số hạng nào bằng khoá..

+ Thuật toán

c.      Liệt kê:

B1: Nhập vào N, các số hạng a1, . . . ,aN và khóa k;

B2: iß1;

B3: Nếu ai=k thì thông báo chỉ số i rồi kết thúc;

B4. i ßi+1;

B5: Nếu i>N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k rồi kết thúc;

B6: Quay lại bước 3;

d.      Sơ đồ khối:

SGK trang 41

Vd: dãy A: 6, 3, 2, 9, 8 khóa k=9 cho biết có hay không chỉ số i mà ai=k.