Three thousand là gì

1

Quy tắc khi viết số đếm

Quy tắc đầu tiên khi viết số đếm là các số lớn hơn chín [9] phải luôn được thể hiện bằng số trong tiếng Anh viết, trong khi các số dưới 10 lại được viết ra.

  • My little brother ate four apples before dinner and became ill.
  • Why do parents always check to see if babies have ten toes?
  • I have 15 clients in New York.
  • He ate three cookies.
  • She has 240 contacts on her mailing list.

2

Cách đọc số đếm từ 1 đến 100

Các số từ 1 đến 20 đều có cách gọi riêng. Từ các số sau đó, sử dụng hàng chục [hai mươi, ba mươi,…] theo sau đó là các số từ 1 đến 9.

ví dụ:

  • 7 - seven
  • 19 - nineteen
  • 32 - thirty-two
  • 89 - eighty-nine

Khi diễn đạt một số lượng lớn [hơn 100], hãy đọc theo nhóm hàng trăm. Thứ tự như sau: billion, million, thousand, hundred. Lưu ý rằng hàng trăm, nghìn,… không thêm “s” vào cuối từ.

Ví dụ:

  • 200: two hundred KHÔNG PHẢI two hundreds

3

Cách đọc các số đếm hàng trăm

Nói các số trong hàng trăm bằng cách bắt đầu bằng các chữ số từ một đến chín theo sau là "hundred". Kết thúc bằng cách nói hai chữ số cuối:

  • 350 – three hundred fifty
  • 425 – four hundred twenty-five
  • 873 - eight hundred seventy-three
  • 112 - one hundred twelve

Chú ý: Trong cách nói của  người Anh, theo sau”hundred” thường là “and”, cách nói của người Mỹ thì thường bỏ qua  từ nối này.

Ví dụ khi đọc số 873 thì người Anh và người Mỹ có 2 cách đọc khác nhau

  • Người Anh: eight hundred and seventy-three
  • Người Mỹ: eight hundred seventy-three

4

Cách đọc các số đếm hàng ngàn

Nhóm tiếp theo là các số hàng ngàn. Nói các số trong hàng ngàn bằng cách bắt đầu bằng các chữ số từ một đến chín theo sau là "thousand". Tiếp theo sau là cách đọc số hàng trăm:

  • 15,560 – fifteen thousand five hundred sixty
  • 786,450 – seven hundred six thousand four hundred fifty
  • 342,713 - three hundred forty-two thousand seven hundred thirteen
  • 569,045 - five hundred sixty-nine thousand forty-five

5

Cách đọc các số đếm hàng triệu

Cho các số hàng triệu, nói các số trong hàng triệu bằng cách bắt đầu bằng các chữ số từ một đến chín theo sau là "million”. Kết thúc bằng cách đọc số hàng ngàn:

  •  2,450,000 – two million four hundred fifty thousand
  • 27,805,234 - twenty-seven million eight hundred five thousands two hundred thirty-four
  • 934,700,000 – nine hundred thirty-four million seven hundred thousand
  • 589,432,420 - five hundred eighty-nine million four hundred thirty-two thousand four hundred twenty

Đối với những con số lớn hơn, đầu tiên là các số hàng tỷ “billions” và hàng nghìn tỷ “trillions” theo cách tương tự với hàng triệu:

  • 23,870,550,000 - twenty-three billion eight hundred seventy million five hundred fifty thousand
  • 12,600,450,345,000 - twelve trillion six hundred billion four hundred fifty million three hundred forty-five thousand

6

Cách đọc số thập phân

Nói số thập phân với từ "point", theo sau đọc từng số một:

  • 2.36 - two point three six
  • 14.82 - fourteen point eight two
  • 9.7841 -nine point seven eight four one
  • 3.14159 - three point one four one five nine [that's Pi!]

Đọc lên con số và theo sau là "percent:"

  • 37% - thirty-seven percent
  • 12% - twelve percent
  • 87% - eighty-seven percent
  • 3% - three percent

8

Các đọc các phân số

Số bên trên phân số được đọc theo thông thường, số bên dưới đọc thành số thứ tự:

  • 3/8 - three-eighths
  • 5/16 - five-sixteenths
  • 7/8 - seven-eighths
  • 1/32 - one thirty-second

Các ngoại lệ cho quy tắc này là:

  • 1/4, 3/4 - one-quarter, three quarters
  • 1/3, 2/3 - one third, two-thirds
  • 1/2 - one-half

Đọc các hỗn số bằng cách sử dụng “and” để nối 2 phần của hỗn số lại với :

  • 4 7/8 - four and seven-eighths
  • 23 1/2 - twenty-three and one-half

9

Cách đọc đối với một số biểu thức

Dưới đây là cách đọc một số biểu thức quan trọng bằng tiếng Anh:

  • Tốc độ: 100 mph [miles per hour]. Đọc số đo tốc độ: One hundred miles per hour
  • Cân nặng: 42 lb. [pounds]. Đọc số đo cân nặng: forty-two pounds​
  • Số điện thoại: 0909 112 367. Đọc số điện thoại bằng số đếm: zero nine zero nine one one two three six seven.
  • Nhiệt độ: 32° C [Celsius]. Đọc số đo nhiệt độ theo sau bằng “degree”: thirty-two degrees Celsius
  • Chiều cao – 1m65. Đọc số từ mét rồi đến cm: one meter sixty five centimeter
  • Bàn thắng - 2-1. Đọc tỉ số theo công thức "number + to + number": Two to one 

Khi bạn nhìn số tiền ví dụ như $60, đọc số rồi theo sau là loại tiền: Sixty dollars.

Nếu số tiền bao gồm số lẻ, hãy thể hiện số tiền chẵn trước, tiếp theo là số lẻ:

  • $43.35 - forty-three dollars and thirty-five cents
  • $120.50 - one hundred twenty dollars and fifty cents

Người bản xứ thường chỉ nói con số chứ không kèm theo “dollar” và “cent”

  • $35.80 - thirty-five eighty
  • $175.50 - one hundred seventy-five fifty

Phần 2: SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH

Số thứ tự là một số chỉ vị trí hoặc thứ tự liên quan đến các số khác: first, second, third,….

1

Các nguyên tắc của số thứ tự

Thêm “th” vào số đếm:

  • four - fourth
  • eleven - eleventh

Các ngoại lệ:

  • Các số có số cuối là 1 như 1st, 21st, 31st,…được viết là first, twenty-first, thirty-first… tuy nhiên 11th viết là eleventh.
  • Các số có số cuối là 2 như2nd, 22nd, 32nd… được viết là second, twenty-second, thirty-second,… tuy nhiên 12th sẽ được viết là twelfth
  • Các số có số cuối là 3 như 3rd, 23rd, 33rd,… được viết là third, twenty-third, thirty-third,…tuy nhiên 13th vẫn được đọc là thirteenth
  • Các số có số cuối là 5 như 5th, 25th, 35th,… được viết là fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…thay vì là fiveth như quy tắc đáng ra của nó.
  • Các số có số cuối là 9 như 9th, 29th, 39th,… được viết là ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,…tuy nhiên 19th vẫn được viết là nineteenth
  • Các số kết thúc bằng ‘ty’như twenty, thirty,…khi chuyển sang số thứ tự thì bỏ ‘y’, thay bằng ‘ie’ và thêm ‘th’: twentieth, thirtieth,…

Trong các số thứ tự có giá trị lớn, lưu ý rằng chỉ có số cuối cùng mới sử dụng số thứ tự:

  • 421st = four hundred and twenty-first
  • 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh

Khi viết số thứ tự bằng số, dùng 2 chữ cái cuối cùng đi kèm với con số:

  • first = 1st
  • second = 2nd
  • third = 3rd
  • fourth = 4th
  • twenty-sixth = 26th
  • hundred and first = 101st

Các trường hợp sử dụng số thứ tự

Diễn tả vị trí, thứ hạng:

  • You are the first one that I want to celebrate with.
  • He is at first place of the competition.

Các tầng của tòa nhà:

  • My office is at fourth floor of this building.
  • She is at first floor now.

Trong cách gọi tên các nhà Vua và Nữ Hoàng, số thứ tự được viết bằng số La Mã. Trong cách nói bằng tiếng Anh, mạo từ xác định được sử dụng trước số thứ tự:

  • Charles II - Charles the Second
  • Edward VI - Edward the Sixth
  • Henry VIII - Henry the Eighth

Chủ Đề