Tài khoản nostro là tài khoản gì

DANH SÁCH CÁC TÀI KHOẢN NOSTRO CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á

STT

NGOẠI TỆ

NGÂN HÀNG NOSTRO

THÀNH PHỐ

QUỐC GIA

SWIFT CODE

 SỐ TÀI KHOẢN

1

USD

JPMORGAN CHASE BANK, N.A

New York, USA

CHASUS33

 400013010

2

EUR UNICREDIT BANK AG
[HYPOVEREINSBANK]
MUENCHEN, GERMANY HYVEDEMM 69114946

3

AUD ANZ BANKING GROUP LIMITED Melbourne, AUSTRALIA ANZBAU3M  594200/00001 CURRENT A/C NO.1
4

JPY

SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION Tokyo, JAPAN SMBCJPJT 3341

5

NZD

ANZ BANK NEW ZEALAND LIMITED Wellington, New Zealand ANZBNZ22058

594200/00001

NZD ACCOUNT NO1

6

USD KB KOOKMIN BANK [*]

KOREA

CZNBKRSE 8F78USD017

7

SGD OVERSEA-CHINESE BANKING CORPORATION LIMITED SINGAPORE OCBCSGSG 713746436001
 8 GBP  OVERSEA-CHINESE BANKING CORPORATION LIMITED[**] SINGAPORE  OCBCSGSG 503-360042-201 [Hiệu lực từ ngày 02/03/2022] 

NOTES:

[*] – Tài khoản USD của DongA Bank mở tại NH KB KOOKMIN BANK, KOREA Swift: CZNBKRSE: 8F78USD017 

     - Tài khoản USD của NH KB Kookmin Bank  tại WELLS FARGO BANK, New York, Swift: PNBPUS3NNYC : 2000191120965

 

[**]   

-  Tài khoản GBP của DongA Bank mở tại NH OCBC Bank Singapore, Swift: OCBCSGSG: 503-360042-201;

-  Tài khoản GBP của NH OCBC Bank tại NH NATIONAL WESTMINSTER BANK PLC, LONDON, Swift: NWBKGB2L : 4400204445473

DANH SÁCH CÁC TÀI KHOẢN NOSTRO CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á    Tải file đính kèm 

  1. Hệ thống ngân hàng đại lý của Ngân hàng Đông Á [đến 30/06/2022]        Tải file đính kèm         


Trang trước
Đầu trang
In trang

Ngân hàng đại lí [tiếng Anh: Correspondent banks] là ngân hàng thực hiện các hoạt động thanh toán quốc tế giữa các ngân hàng ở các nước với nhau, thông qua công cụ là tài khoản Vostro và tài khoản Nostro.

Hình minh họa [Nguồn: idea-myanmar]

Ngân hàng đại lí [Correspondent banks] 

Ngân hàng đại lí - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Correspondent banks.

Trong thanh toán nội địa, bên cạnh các phương tiện thanh toán như séc, thẻ thanh toán,... thì tiền mặt là phương tiện truyền thống được sử dụng trong thanh toán. Khác với thanh toán nội địa, trong thanh toán quốc tế, tiền mặt hầu như không được sử dụng làm phương tiện thanh toán, ngoại trừ một tỉ lệ rất nhỏ được sử dụng trong thanh toán phi mậu dịch.

Thanh toán quốc tế được thực hiện chủ yếu bằng chuyển khoản qua ngân hàng, bù trừ [clearing] trên các tài khoản mở tại ngân hàng lẫn nhau.

Để tiến hành thanh toán lẫn cho nhau, các ngân hàng ở các nước liên quan phải thiết lập quan hệ Ngân hàng đại lí trên cơ sở một Thỏa ước ngân hàng. Trong Thỏa ước kí kết, các nội dung chủ yếu cần được qui định bao gồm:

- Các mẫu chữ kí có liên quan.

- Các khóa mã Telex, Swift [nếu có].

- Các điều khoản và điều kiện.

- Danh mục ngân hàng đại lí.

- Báo cáo thường niên và các văn bản thông tin khác.

- Hợp đồng tín dụng, trong đó bao gồm thỏa thuận về hạn mức tín dụng trong thời gian luân chuyển chứng từ qua bưu điện, hạn mức tín dụng cho việc xác nhận chứng từ, đảm bảo cho các hối phiếu được xác nhận, tỉ lệ kí quĩ, thanh toán,... [Theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê]

Tài khoản Nostro [Nostro account] và tài khoản Vostro [Vostro account]

Khi thiết lập quan hệ đại lí, các ngân hàng phải duy trì thường xuyên các loại tài khoản chủ yếu sau:

1. Tài khoản Nostro [Nostro account]

Tài khoản Nostro - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Nostro account.

Tài khoản Nostro là tài khoản tiền gửi không kì hạn "của chúng tôi" mở tại ngân hàng đại lí [chúng tôi là chủ tài khoản, còn ngân hàng đại lí là người giữ tài khoản cho chúng tôi].

Xét từ vị thế của Ngân hàng Việt Nam, thì tài khoản Nostro là tài khoản của Ngân hàng Việt Nam mở tại ngân hàng đại lí nước ngoài, có số dư bằng ngoại tệ. 

Ví dụ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam mở khoản tại ngân hàng đại lí Citibank New York, có số dư bằng VND nghĩa là Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam là khách hàng của Citibank New York.

Hình minh họa: Nostro account [Nguồn: WallstreetMojo]

2. Tài khoản Vostro [Vostro account]

Tài khoản Vostro - danh từ, trong tiếng Anh có thể dùng bởi cụm từ Vostro account.

Tài khoản Vostro [hay còn gọi là Loro] là tài khoản tiền gửi không kì hạn "của quí vị " mở tại ngân hàng chúng tôi [quí vị là chủ tài khoản, ngân hàng chúng tôi là người giữ tài khoản cho quí vị].

Ví dụ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam mở khoản tại ngân hàng đại líCitibank New York, có số dư bằng VND nghĩa là Citibank New York là khách hàng của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.

Điểm cần lưu ý là, tài khoản Nostro hay Vostro có thể được duy trì bằng một ngoại tệ tự do chuyển đổi, được sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế. Điều này là phổ biến đối với các nước có đồng tiền chưa được tự do chuyển đổi, phải dùng ngoại tệ mạnh trong Thị trường quốc tế.

Nếu tiền được chuyển từ Việt Nam cho nước ngoài, thì:

- Nếu bằng ngoại tệ, tài khoản Nostro sẽ được sử dụng [ghi nợ tài khoản Nostro];

- Nếu bằng VND, thì tài khoản Vostro sẽ được sử dụng [ghi có tài khoản Vostro]. [Theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê]

Chủ Đề