Stay strong có nghĩa là gì

will stay strong

have to stay strong

you need to stay strong

the family would stay strong

the women to stay strong and be that image

to stay strong

Hình xăm là một trong những cách thức để giới trẻ hiện nay thể hiệ cá tính riêng của bản thân, và cũng là phương tiện để họ nói lên tiếng nói riêng của bản thân. Hình xăm cũng thể hiện cách mà giới trẻ nhìn thế giới này. Để giúp bạn lựa chọn những hình xăm ý nghĩa hoàn hảo nhất, embergarde.com xin gửi đến các bạn một list các hình xăm chữ tiếng anh

Hình xăm dòng chữ “and the chaos within me found balance” – có nghĩa là sự nổi lạo trong con người tôi đã tìm lại cân bằng

hoặc bạn có thể xăm dòng chữ to live is the rarest thing – cuộc sống này là điều quý giá nhất

Stay strong có nghĩa là bạn hãy sống mạnh mẽ lên

Awake my soul – đánh thức tâm hồn tôi

Allow the yellow brick road – trải bước trên con đường vàng

everything happens for a reason – mọi chuyện xảy đến đều có lý do

Let it be – Hãy cứ để mọi chuyện như thế

hay cặp chữ bạn có thể xăm ở cổ tay hay cổ chân – like the wind — i am free —> giống như gióm tôi tự do.

Climb the tree to see the world – hãy trèo lên ngọn cây để nhìn thấy thế giới

Love the life you live, Live the life you love – Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống, và hãy sốn cuộc sống mà bạn yêu.

Stay strong and remember who you are – hãy sống mạnh mẽ và nhớ rằng bạn là ai

Strong as a lion – hãy kiên cườn giống như sư tử

keeping the faith alive – hãy giữ niềm tin của bạn sống mãi

never a failur, always a lesson – không bao giờ có sai lầm, chỉ có những thứ được gọi là bài học

Live free – sống tự do

Follow your heart, never look back – Hãy làm theo trái tim và đừng bao giờ nhìn lại

Don’t lose yourself in your fear – đừng đánh mất bản thân chỉ vì sợ sệt

history will be kind to me for i intend to write it – lịch sử sẽ tố hơn với tôi nếu tôi dự định viết lên nó

she believe she could so she did – cô ấy tin cô ấy có thể nên cô ấy đã làm

take those broken wings and learn to fly – hãy chấp nhận những đôi cánh gẫy này và chọc cách bay trở lại

Life goes on – cuộc đời vẫn tiếp tục

smile – tươi cười

Xu hướng xăm chữ tiếng anh ý nghĩa 2016

Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để có thêm nhiều gợi ý về những hình xăm ý nghĩa

 cho năm 2016 này các bạn nhé!
Lời chúc tiếng Anh tặng đồng nghiệp nữ ngày 8/3

Lời chúc tiếng Anh dành tặng đồng nghiệp nữ nhân ngày 8/3 mang ý nghĩa...

Nếu muốn ai đó cố gắng hết sức, đừng bỏ cuộc khi làm một việc gì đó, trong cuộc sống giao tiếp Tiếng Anh bạn cần biết những cụm từ mang ý nghĩa động viên.

Bạn đang xem: Stay strong nghĩa là gì

Đang xem: Stay strong là gì

Trong Tiếng Anh đối với các trường hợp khác nhau, bạn nên dùng cụm từ khác nhau, theo Phrase Mix.

Khi ai đó chưa bắt đầu

Những cụm từ dưới đây được dùng để nói với người đang băn khoăn với quyết định nên hay không nên làm một việc gì đó có vẻ khó khăn hay mạo hiểm:

– Give it a try [Cứ thử đi].

Ví dụ: Bạn đề nghị một người chưa bao giờ lái xe có hộp số cơ thử đi xe của bạn.

– Go for it [Thử đi].

Ví dụ: Một học sinh của bạn đang suy nghĩ và hỏi ý kiến về việc nộp hồ sơ vào một trường đại học Mỹ.

– Why not? [Sao lại không?]

Ví dụ: Vợ bạn hỏi liệu cô ấy có thể đi học một lớp diễn xuất hay không.

– It’s worth a shot [Đáng để thử một lần đấy].

Ví dụ: Anh trai bạn thích một cô gái rất đẹp ở gần nhà và không biết có nên hẹn cô ấy đi chơi hay không. Bạn nghĩ cô ấy có thể từ chối, nhưng vẫn động viên anh trai mình bằng câu này.

– What are you waiting for? [Bạn còn chờ gì nữa?]

Ví dụ: Một người bạn đang muốn bỏ việc và mở công ty riêng. Bạn nghĩ anh ta nên quyết định sớm.

– What do you have to lose? [Bạn sẽ mất gì chứ?/ Có mất gì đâu?]

Ví dụ: Bạn cùng phòng của bạn nhìn thấy một cơ hội tốt về công việc. Cô ấy có vẻ hứng thú với công việc này, tuy nhiên lại do dự nộp đơn ứng tuyển. Bạn khuyên cô ấy mạnh dạn thử sức.

– You might as well [Bạn có thể làm tốt mà/ Sẽ ổn thôi].

Ví dụ: Chị gái bạn có thể hoàn thành việc học sớm hơn nếu trải qua một vài lớp học thêm giờ, những lớp này có kiến thức khá khó nên chị vẫn phân vân không biết có nên học không. Bạn nghĩ đây là một ý tưởng hay.

– Just do it [Cứ làm thôi].

Ví dụ: Một người bạn muốn cầu hôn bạn gái nhưng lại không chắc chắn sẽ được đồng ý. Bạn muốn anh ta ngừng lo lắng và ra quyết định.

Khi ai đó hoàn thành tốt một việc

Bạn có thể động viên, khuyến khích một người tiếp tục làm một việc gì đó:

– There you go! [Bạn làm được rồi!]

Ví dụ: Bạn dạy em gái bơi và thành công.

– Keep up the good work [Hãy giữ vững phong độ].

Ví dụ: Bạn là huấn luyện viên một đội bóng. Tất cả đều chơi tốt trong một trận và giành chiến thắng.

– Keep it up [Tiếp tục phát huy nhé].

Ví dụ: Một trong những nhân viên của bạn làm tốt công việc nên bạn khuyến khích cô ấy tiếp tục.

– Good job [Tốt lắm].

Ví dụ: Một học sinh mà bạn kèm cặp đạt điểm cao trong kỳ kiểm tra.

– I’m so proud of you! [Tôi rất tự hào về bạn!]

Ví dụ: Bạn nói câu này khi ban nhạc bạn trai thành lập được phỏng vấn trên tạp chí.

Khi ai đó gặp khó khăn

– Hang in there [Cố gắng lên].

Xem thêm: Plasma Cell Là Gì ? Điều Gì Gây Ra Chúng? Chẩn Đoán Bệnh Lý Liên Quan Đến Tế Bào Plasmocyte

Ví dụ: Em gái bạn vừa vào trường y, cảm thấy các môn học đều rất khó và phải dành rất nhiều thời gian nghiên cứu ngoài giờ học.

– Don’t give up [Đừng bỏ cuộc].

Ví dụ: Bạn dạy một người bạn bắn cung. Anh ta liên tục không bắn trúng bia và tỏ ra thất vọng về bản thân.

– Keep pushing [Tiếp tục cố gắng nhé].

Ví dụ: Bạn là huấn luyện viên thể hình của một người. Anh ta rất béo, có vẻ mệt mỏi và muốn ngừng tập, nhưng bạn muốn anh ta tiếp tục.

– Keep fighting! [Tiếp tục chiến đấu nào!].

Ví dụ: Bạn đang chơi bóng chày và đối thủ đang dẫn trước, bạn hét câu này lên để cổ vũ tinh thần đồng đội.

– Stay strong [Mạnh mẽ lên].

Ví dụ: Một người bạn mắc bệnh ung thư và ngày càng yếu. Bạn muốn anh ta giữ hy vọng rằng mình sẽ vượt qua bệnh tật.

– Never give up [Đừng bao giờ bỏ cuộc].

Ví dụ: Bạn đang chơi cờ vua với một người. Người này vừa biết chơi nên bạn thắng thế, tuy nhiên bạn muốn anh ta tiếp tục cố gắng để thắng được bạn, dù việc này có vẻ khó khăn.

– Never say “die” [Đừng từ bỏ/ Đừng bỏ cuộc].

Ví dụ: Bạn đang đá bóng. Đội của bạn đang thua tơi tả, nhưng bạn muốn đồng đội giữ vững tinh thần để hoàn thành trận bóng.

– Come on! You can do it! [Cố lên! Bạn làm được mà!].

Ví dụ: Bạn đang xem một người bạn chơi video game. Anh ta sắp hoàn thành một cấp độ, nhưng thời gian sắp hết.

Khi ai đó đối mặt với một quyết định khó khăn

– I’ll support you either way [Dù sao tôi cũng luôn ủng hộ bạn].

Ví dụ: Chị gái bạn đang suy nghĩ về việc ly hôn. Bạn không muốn đưa ra lời khuyên, nhưng muốn thể hiện sự ủng hộ của mình.

– I’m behind you 100% [Tôi luôn đứng sau và ủng hộ bạn 100%].

Ví dụ: Một nhân viên của bạn muốn thay đổi chính sách trong một bộ phận mà anh ta quản lý. Bạn đồng ý với thay đổi này.

– It’s totally up to you [Tất cả tùy bạn].

Ví dụ: Bạn gái bạn muốn mua một chiếc xe cũ. Cô ấy tìm được chiếc xe nhưng không chắc đó có phải là lựa chọn tốt hay không nên chưa thể đưa ra quyết định.

– It’s your call [Đó là quyết định của bạn].

Bạn dùng câu này trong tình huống tương tự câu “It’s totally up to you“.

Khi muốn truyền cảm hứng cho người khác

Trong hội thoại hàng ngày, những cụm từ này thường không được sử dụng, tuy nhiên chúng xuất hiện trong văn viết hay bài phát biểu nhằm truyền cảm hứng cho người khác:

Video liên quan

Chủ Đề