Ford Ranger được mệnh danh là “ông vua” trong phân khúc xe bán tải và vẫn luôn duy trì được vị thế của mình tới thời điểm hiện tại. Mitsubishi Triton đang nỗ lực cải tiến và làm mới mình để tăng cường sức cạnh tranh. Với phiên bản nâng cấp mới nhất, liệu Mitsubishi Triton có đủ sức so găng với Ford Ranger? Các bạn hãy cùng DPRO đi so sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton với hai phiên bản cao cấp nhất là: Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT và Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium.
Ưu nhược điểm nổi trội của Ford Ranger và Mitsubishi Triton
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thiết kế mạnh mẽ, cứng cáp, đậm chất Mỹ Xe thoáng, ghế cao, tầm nhìn tốt. Động cơ mạnh mẽ Nhiều trang bị tiện nghi và chức năng an toàn Thùng xe rộng rãi, sức chứa chở hàng lớn. | Không gian nội thất chưa được tối ưu hóa và chưa thực sự sang trọng Kích thước xe lớn, khó di chuyển trong đô thị và các con đường nhỏ giá bán cao hơn so với các đối thủ |
Mitsubishi Triton
Ưu điểm | Nhược điểm |
Giá bán hợp lý, ở mức tầm trung Ngoại hình mạnh mẽ, hầm hố Khả năng vận hành mạnh mẽ, có chế độ thích ứng với địa hình tự động | Trang bị nội thất chỉ ở mức khá, chưa thực sự tốt Các tính năng an toàn vừa phải |
Giới thiệu chung về Ford Ranger và Mitsubishi Triton
Ford Ranger là một cái tên đình đám trong phân khúc xe bán tải ở Việt Nam.
Mẫu xe này được ra mắt ở nước ta vào năm 2001 và từ đó thu hút được rất nhiều khách hàng, được mệnh danh là “ông vua bán tải”.
Thậm chí chiếc xe này thường xuyên lọt top 10 xe bán chạy nhất toàn thị trường Việt Nam .
Cho dù những năm gần đây có rất nhiều đối thủ khác ra đời, nhưng vị thế của Ford Ranger là vẫn không hề lung lay, và vẫn luôn không có đổi thủ trong cuộc đua doanh số.
>> Xem thêm: Ford Ranger Raptor 2020 – mẫu bản tải không có đối thủ
Mitsubishi Triton được trình làng vào năm 1978 và đến nay đã trải qua 6 thế hệ.
Tại Việt Nam mẫu xe của Nhật này chưa thực sự tạo được dấu ấn mạnh mẽ với khách hàng. Doanh số chỉ ở mức trung bình.
Với mong muốn cải thiện và tăng cường sức cạnh cạnh, Mitsubishi đã cho ra đời phiên bản nâng cấp mới với sự lột xác hoàn toàn.
Hiện nay Mitsubishi Triton 2020 vẫn được phân phối tại Việt Nam theo phương thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton một cách chi tiết
Các bạn hãy cùng DPRO đi vào so sánh chi tiết hơn 2 mẫu xe này.
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về thiết kế ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT | Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium |
Dài x Rộng x Cao [mm] | 5.300 x 1.816 x 1.830 | 5.305 x 1.815 x 1.795 |
Chiều dài cơ sở [mm] | 3.220 | 3.000 |
Kích thước thùng xe [mm] | 1.450 x 1.560 x 530 | 1.520 x 1.470 x 475 |
Khoảng sáng gầm xe [mm] | 200 | 220 |
Cỡ lốp | 265/60R18 | 265/60R18 |
Bán kính vòng quay tối thiểu [mm] | 6.35 | 5.9 |
Kích thước mâm xe | 18 inch | 18 inch |
Kích thước tổng thể của Mitsubishi Triton là 5.305 x 1.815 x 1.795 và Ford Ranger Wildtrak 2.0L là 5.300 x 1.816 x 1.830.
Ở hai phiên bản này, kích thước của 2 chiếc xe không có nhiều sự chênh lệch và khá tương đồng khi đặt cạnh nhau.
Hai mâu xe bán tải này có những đường nét riêng nhưng đều mang đậm chất khỏe khoắn của dòng xe bán tải.
Mitsubishi Triton thế hệ mới sử dụng ngôn ngữ Dynamic Shield đang rất được ưa chuộng của hãng xe này.
Ranger thì vẫn hầm hố đậm chất Mỹ quen thuộc.
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về đầu xe
Ranger Wildtrak 2.0L AT 4×4 có nhiều đường nét góc cạnh, mạnh mẽ.
Lưới tản nhiệt với tạo hình bát giác và các thanh nan to bản màu tối tạo nên sự bề thế cho phần đầu xe.
Chiếc xe sở hữu cụm đèn pha với cộng nghệ HID Projector hiện tại, cho khả năng chiếu sáng tốt.
Đầu xe của Triton với những đường nét vuông vức, mang phong cách đặc trưng của hãng xe Nhật.
lưới tản nhiệt được mạ crom và nổi bật với cụm đèn pha to bản. Chiếc xe này trông khá giống với anh em Xpander.
Về đèn pha và công nghệ chiếu sáng thì Triton vượt trội hơn đối thủ của mình với trang bị full led, cùng những trang bị tự động bật tắt, cảm biến
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về thân xe
Phần thân của cả hai xe sở hữu rất nhiều điểm tương đồng.
Đầu tiên là những đường gân dập nổi mang đến vẻ mạnh mẽ cho những chiếc bán tải.
Cả hai xe cũng có bộ mâm với kích thước 18 inch rất khỏe khoắn và vững trãi. Ngoài ra tay nắm của những như ốp gương chiếu hậu được mạ crom trông nổi bật hơn.
Gương chiếu hậu có chỉnh gập điện và tích hợp báo rẽ. Tuy nhiên Triton có điểm cộng hơn khi có chức năng sưởi gương. Đây là tiện ích mà riêng Triton thì không có mẫu xe nào khác trong phân khúc có được.
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về đuôi xe
Ford Ranger có đèn hậu hình trụ với 3 tầng. Phần đèn này nằm bên hông xe, chứ không bị dính vào nắp thùng.
Cản sau được làm bằng nhựa cứng màu đen và thiết kế đẩy cao lên trên. Phần giữa được thiết kế tích hợp làm bệ bước chân lên xuống.
Phần thùng xe của ông vua bán tải có kích thước lớn, sẽ chờ được rất nhiều hàng hóa. Kích thước thùng là 1.450 x 1.560 x 530.
Phần đuôi xe của Triton cũng được thiết kế tương tự ới nhiều đường nét cứng cáp, với đèn hình trụ chia làm nhiều tầng.
Cản sau của xe có màu bạc trông cực kỳ hút mắt và tô thềm phần sang trọng.
Thùng xe có kích thước 1.520 x 1.470 x 475, không hề kém cạnh đối thủ của mình.
Trang bị ngoại thất trên Ford Ranger và Mitsubishi Triton
Thông số kỹ thuật | Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4×4 | Mitsubishi Triton 4×4 AT Mivec |
Hệ thống đèn pha | HID | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, sấy gương | Gập-chỉnh điện, sấy gương |
Đèn hậu | LED | – |
Cản sau | Cùng màu thân xe | Mạ crom |
Tay nắm cửa | Mạ crom | Mạ crom |
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về nội thất và tính năng tiện nghi nổi bật
Thông số kỹ thuật | Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4×4 | Mitsubishi Triton 4×4 AT Mivec |
Trợ lực lái | Điện | Thủy lực |
Vô lăng | 4 chấu bọc da | 4 chấu bọc da điều chỉnh 4 hướng |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8 inch, dàn CD, AM/FM, MP3, USB, dàn âm thanh 6 loa | Màn hình cảm ứng, Radio AM/FM, hỗ trợ USB, 6 loa. |
Tẩu thuốc, gạt tàn | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Không |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách | Có gập tựa đầu | – |
Ghế sau | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Nội thất của cả hai mẫu xe, đặc biệt là phiên bản cao cấp nhất đang được so sánh thì đều rất rộng rãi và trang bị nhiều tiện nghi hiện đại.
Taplo và vô lăng
Wildtrak Ranger thiết kế bảng tablo với các hình khối chữ nhật, phong cách đơn giản còn Triton MIVEC thiết kế dạng chữ T mang đến sự phóng khoáng hơn. Cả 2 mẫu xe đều có vô lăng bọc da. Ranger sử dụng kiểu thiết kế 4 chấu còn với Triton là kiểu 3 chấu nhưng có điểm chung là tích hợp các nút bấm tiện lợi và sử dụng trợ lực lái điện.
Tuy nhiên, trên vô lăng của Triton có thêm lẫy sang số.
Cụm đồng hồ phía sau tay lái của 2 xe lại có chút khác biệt. Ranger sở hữu 2 màn hình 2 bên và 1 đồng hồ chính giữa. Còn Triton có 2 đồng hồ và 1 màn hình chính giữa đơn giản hơn rất nhiều.
Nhưng tất cả đều cung cấp đầy đủ các thông tin mà lái xe cần biết.
Ghế ngồi
Cả hai xe đều có 5 chỗ ngồi và cùng sử dụng chất liệu da để bọc ghế. Vị trí ngồi và khoảng cách để chân rất thoải mái.
Ghế lái đều có thể chỉnh điện 8 hướng, hàng ghế sau đều có thể gập được và trang bị tựa đầu.
Mitsubishi Triton có ghế sau ngả được 25 độ, giúp hành khách thoải mái , không bị mỏi lưng khi di chuyển đường xa.
Tiện nghi giải trí
Cả 2 xe đều có hệ thống điều hòa tự động 2 vùng với khả năng làm mát nhanh và sâu.
Các tiện nghi và hệ thống giải trí cụ thể của 2 xe như sau:
Tính năng nổi bật của Ranger là hệ thống SYNC 3 điều khiển bằng giọng nói. Ngoài ra xe còn có màn hình cảm ứng 8 inchFM, đầu CD 1 đĩa, MP3/ Ipod, các kết nối USB/ AUX/ Bluetooth và hệ thống âm thanh 6 loa.
Triton tuy không được đánh giá cao về các tính năng giải trí như Ranger Wildtrak, nhưng cũng rất đầy đủ tiện nghi.
Xe có dàn âm thanh 6 loa, màn hình 6.75 inch, kết nối Bluetooth và USB, AUX.
Và cả hai xe đều không thể thiếu được chức năng khởi động xe bằng nút bấm, chìa khóa thông minh.
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về động cơ
Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4×4 | Mitsubishi Triton 4×4 AT Mivec | |
Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi | 2.5 L Diesel Mivec | |
Hộp số | 10 cấp số tự động | Số tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | 2 cầu chủ động | 2 cầu Easy Select 4WD |
Dung tích xy lanh | 2.0L | 2.4 L |
Công suất cực đại [mã lực] | 213 tại 3750 vòng/phút | 181 tại 4000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại [Nm] | 500 tại 2.000 vòng/phút | 430 tại 2.000 vòng phút |
Sức mạnh động cơ và khả năng vận hành là điểm mà ông vua bán tải đánh bại đối thủ đến từ Nhật.
Tuy cả 2 chiếc bán tải dều sử dụng động cơ dầu nhưng khác nhau về công nghệ và sức mạnh.
Đối với Ford Ranger Wildtrak 4×4 sử dụng động cơ tăng áp Bi Turbo, dung tích 2.0L, có công suất cực đại 213 mã lực tại 3.750 v/ph với mô-men xoắn cực đại 500Nm tại vòng tua 1.750 – 2.500 v/ph.
Hộp số của xe cũng là loại tự động 10 cấp, đi kèm với hệ dẫn động 4 bánh [4WD].
Mitsubishi Triton 4×4 Premium sử dụng động cơ MIVEC 2.4L sản sinh công suất cực đại 181 mã lực tại vòng tua máy 3.500v/ph và mô-men xoắn cực đại 430Nm tại 2.500v/ph.
Xe kết hợp với số tự động 6 cấp. Và ở phiên bản cao cấp nhất còn có khóa vi sai cầu sau, điều khiển bằng nút bấm ON/OFF.
Ngoài ra Triton còn có hệ thống thích ứng với địa hình tự động với các chế độ được cài đặt sẵn. Người lái chỉ cần xác định địa hình và kích hoạt chế độ tương ứng.
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về trang bị an toàn
Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4×4 | Mitsubishi Triton 4×4 AT Miviec | |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Túi khí | 6 | 2 |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | – | Có |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | – | – |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Chống lật | Có | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau | Có | Không |
Camera lùi | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS | Có | Có |
Ford Ranger sở hữu rất nhiều các chức năng an toàn vô cùng thông minh và hiện đại.
Xe được trang bị tới 6 túi khí, vượt trội hơn số lượng 2 túi khí của đối thủ.
Chúng ta có thể theo dõi bảng thống kê chi tiết ở trên.
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về giá cả
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | Giá lăn bánh |
Hà Nội | TPHCM và các tỉnh | ||
Ranger Raptor 4×4 AT | 1198 | 1293 | 1278 |
Ranger Wildtrak 2.0L 4×4 AT | 918 | 993 | 982 |
Ranger Wildtrak 2.0L 4×2 AT | 853 | 922 | 913 |
Ranger XLS 2.2L 4×2 AT | 650 | 703 | 696 |
Ranger XLS 2.2L 4×2 MT | 630 | 682 | 675 |
Ranger XLT 2.0L 4×4 AT Limited | 799 | 863 | 853 |
Ranger XLT 2.2L 4×4 AT | 779 | 843 | 833 |
Ranger XLT 2.2L 4×4 MT | 754 | 816 | 807 |
Ranger XL 2.2L 4×4 MT | 616 | 667 | 660 |
Phiên bản Mitsubishi Triton 2020 | Giá xe niêm yết [triệu đồng] | Mitsubishi Triton 2020 giá lăn bánh tham khảo | ||
TP.Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh khác | ||
Triton 4×2 MT | 600 | 647 | 640 | 630 |
Triton 4×2 AT MIVEC | 630 | 679 | 671 | 661 |
Triton 4×4 MT MIVEC | 675 | 727 | 719 | 709 |
Triton 4×2 AT MIVEC Premium | 740 | 778 | 769 | 759 |
Triton 4×4 AT MIVEC Premium | 865 | 905 | 896 | 886 |
Ford Ranger có nhiều phiên bản và mức giá cao hơn Mitsubishi Triton. Ở hai phiên bản đang dùng để so sánh trong bài là Ranger Wildtrak 2.0L 4×4 AT và Triton 4×4 AT MIVEC Premium thì Triton có mức giá rẻ hơn đến 53 triệu.
So sánh trải nghiệm thực tế của DPRO
Ford Ranger Wildtrak 4×4 AT là phiên bản facelift có rất nhiều nâng cấp.
Trong đó đáng quan tâm nhất là khả năng vận hành mạnh mẽ với động cơ diesel 2.0L Bi-Turbo, đi kèm hộp số tự động 10 cấp và nhiều tính năng hỗ trợ lái xe hiện đại không thua kém các dòng xe cao cấp.
Động cơ mới 2.0 Bi-Turbo tuy nhỏ gọn hơn động cơ cũ nhưng lại nhỉnh hơn về thông số.
Đặc biệt hộp số 10 cấp danh tiếng của Ford đã từng giúp F-150 và Mustang ghi dấu ấn đậm nét với tín đồ mê tốc độ và bây giờ là Ranger Wildtrak.
Việc sử dụng hộp số này khiến cho Ford Ranger như “hổ mọc thêm cánh”, vận hành mượt mà ở mọi dải vận tốc, cảm giác lái êm ái và mượt , khả năng chuyển số nhanh, vượt xe ấn tượng, gần như không có độ trễ khi đạp ga.
Khả năng cách âm của xe khá tốt khi vận hành ở dài tốc cai, còn với vận tốc thấp thì vẫn khá ồn. Người ngồi trong xe có thể cảm nhận rõ sau mỗi cú nhấn ga.
Với kích thước lớn và mang theo cả phần thùng xe phía sau nên cũng như các mẫu bán tải khác, Ford Ranger hơi khó khăn khi di chuyển trong địa hình hẹp.
Nhưng với bản cao cấp đã được trang bị hệ thống cảm biến trước/sau cộng thêm camera lùi cũng hỗ trợ tài xế rất nhiều.
Hơn nữa phải kể đến rất nhiều các công nghệ an toàn hỗ trợ người lái, giúp khả năng vận hành của Ford Ranger thêm phần đơn giản và an toàn hơn.
Tuy nhiên chúng tôi cũng cần nhắc đến một yếu điểm của Ford Ranger là khoảng sáng gầm xe không quá lớn nên khả năng off-road, hay di chuyển qua ổ gà, địa hình mấp mô sẽ không mấy ấn tượng.
>> Tối ưu trải nghiệm hơn với 10 trang bị cần thiết nên có cho xe Ford Ranger, bạn đọc có thể xem chi tiết TẠI ĐÂY
Khi bước vào xe, đầu tiên là chế độ khởi động khiến chúng tôi khá ấn tượng. Nút bấm Start/Stop đặt bên trái vô lăng, khi khởi động rất êm, tiếng động cơ rất nhỏ.
Khi di chuyển trong phố, vô lăng xe có sự đầm chắc, xe cũng có sự xoay trở khá linh hoạt khi di chuyển trong phố với bán kính vòng quay nhỏ.
Khả năng cách âm của xe cũng có sự cải thiện và xếp vào loại tốt trong phân khúc.
Hộp số tự động 6 cấp vận hành khá êm ái.
Ngoài ra, chúng tôi đã cầm lái Mitsubishi Triton qua nhiều loại địa hình như đường mấp mô, đường trơn trượt, độ bám kém ….
Với 4 chế độ lựa chọn địa hình tự động, hỗ trợ người lái rất tốt.
Ví dụ như khi leo bậc chúng tôi sử dụng chế độ khóa vi sai cầu sau với lựa chọn chế độ tự động sẵn có của xe. Chiếc xe vượt qua thử thách khá dễ dàng.
Với những con đường sỏi, độ bám đường kém nhưng chọn chế độ địa hình sỏi, Triton cũng vẫn thể hiện rất tốt.
Với thử nghiệm cho xe lên dốc cao, với chế độ “ON R/D LOCK OFF” , Triton cũng từ từ lên dốc không mấy khó khăn. Người lái sẽ bị ngả sát thân người vào lưng ghế.
Khung xe thế hệ mới có sự vững chắc và ổn định hơn, đồng thời lại giúp hạn chế những va chạm tác động đến người ngồi bên trong.
Cảm nhận người dùng
“ Tôi đánh gía chất lượng Ford Ranger đạt 9.5 điểm. Mạnh mẽ, năng động, nhiều tính năng an toàn, giá cả hợp lý cho khách hàng.”
“Xe bán tải thì không có hãng nào có thể qua mặt được Ford. Những gì mà khách hàng cần ở dòng xe bán tải như: thiết kế mạnh mẽ, vận hành ổn định và nhiều tính năng hiện đại, tất cả đều có trên Ford Ranger “
“ Mitsubishi Triton đã phần nào xóa bỏ quan niệm “xe Nhật nghèo trang bị”. Bên cạnh sự cải thiện bên ngoài, xe còn được nâng cấp nhiều bên trong. “đi phố cũng sang, chở hàng cũng tiện” thì rất đáng sắm Mitsubishi Triton”
“Mitsubishi Triton rất xứng đáng để khách hàng rút hầu bao khi muốn nhu sở hữu một chiếc bán tải tầm trung với đầy đủ tính năng và tiện nghi.”
Nhận định chung
Khi so sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton, có thể thấy rằng cả hai khá ngang tài ngang sức. Triton có ngoại hình bắt mắt, trang bị cải tiến, vận hành mạnh mẽ và vượt địa hình tốt cũng như rất thực dụng cùng với mức giá hợp lý hơn. Tuy nhiên Ford Ranger vẫn thể hiện được đẳng cấp của mình với vẻ đẹp nam tính mạnh mẽ, không thiếu những tiện nghi hiện đại và nổi trội với sức mạnh vận hành.