Sở kế hoạch và đầu tư tiếng nhật là gì năm 2024
Không chỉ tiếng Nhật mà hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới đều sử dụng các ký tự, các dấu câu để hình thành nên một văn bản hoàn chỉnh. Những dấu câu, những ký tự này giúp văn bản trở nên rõ ràng, mạch lạc hơn và nhờ đó chúng ta có thể hiểu nội dung một cách chính xác và đơn giản hơn rất nhiều. Trung tâm tư vấn du học Yoko chúc các bạn học tốt! Show TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG CÁC KÝ HIỆU VÀ DẤU TRONG TIẾNG NHẬTMỗi loại ngôn ngữ có giống hoặc có thể có những ký hiệu, những dấu khác nhau. Với tiếng Nhật cũng thế, chúng ta cần có một số lưu ý khi học từ vựng tiếng Nhật đó là sử dụng dấu trong tiếng Nhật vì nó có những nét khác biệt cơ bản với dấu mà người Việt hay dùng. HỆ THỐNG CÁC KÝ HIỆU TRONG TIẾNG NHẬTTrong tiếng Nhật, các ký hiệu “?” (dấu hỏi); “!” (dấu chấm than); “:” (dấu hai chấm); “;” (dấu chấm phẩy); “_” (dấu gạch dưới);…. có cách dùng tương tự như trong tiếng Việt. Nhưng dấu chấm và dấy phẩy có thể có một chút khác biệt. Dấu chấm và dấu phẩy mà chúng ta hay dùng là “.” và “,” nhưng trong tiếng Nhật còn có thể sử dụng ký hiệu khác để chỉ hai loại dấu câu này. “。”là dấu chấm; “ 、” là dấu phẩy. HỆ THỐNG DẤU TRONG TIẾNG NHẬTSau đây là cách viết và phiên âm tên của một số loại dấu trong tiếng Nhật: Ký hiệuTiếng Nhật Phiên âm Tiếng Việt 。hoặc . ドット / てん Dotto / ten Dấu chấm _ したせん / アンダーライン Shita sen/ andārain Dấu gạch dưới , hoặc 、 とうてん Tō ten Dấu phẩy – なかせん / ダッシュ / ハイフン Nakasen/ dasshu / haifun Dấu gạch ngang @ アットマーク Attomāku Dấu a còng / フラッシュ Furasshu Dấu gạch chéo ? ぎもんふ Gimon fu Dấu hỏi + プラス Purasu Dấu cộng ! かんたんふ Kanta n fu Dấu chấm than – マイナス Mainasu Dấu trừ ; セミコロン Semikoron Dấu chấm phẩy ( ) カッコ Kakko Dấu ngoặc đơn : コロン Koron Dấu 2 chấm { } 中かっこ Chū kakko Dấu móc [ ] 大かっこ Dai kakko Dấu ngoặc vuông % パーセント Pāsento Phần trăm “ かぎかっこ Kagi kakko Ngoặc kép & アンバサンド Anpasando Dấu và * 星印 Hoshi shirushi Dấu sao \> より大きい Yori ōkī Dấu lớn hơn < より小さい Yori chīsai Dấu bé hơn # シャープ / ナンバー Shāpu / nanbā Dấu thăng … 3点リーダ 3-Ten rīda Dấu 3 chấm やじるし Yajirushi Dấu mũi tên \=イコールIkōru Dấu bằng Ngoài ra trong bảng chữ cái tiếng Nhật còn có 2 dấu được sử dụng để tạo thành âm đục, てんてん( ”)và まる(。). 2 loại dấu này thường được thêm vào bên phải của chữ cái. If you see this message, please follow these instructions: - On windows: + Chrome: Hold the Ctrl button and click the reload button in the address bar + Firefox: Hold Ctrl and press F5 + IE: Hold Ctrl and press F5 - On Mac: + Chrome: Hold Shift and click the reload button in the address bar + Safari: Hold the Command button and press the reload button in the address bar click reload multiple times or access mazii via anonymous mode - On mobile: Click reload multiple times or access mazii through anonymous mode If it still doesn't work, press Đào tạo, nghiên cứu gắn liền với khoa học và công nghệ nhằm tạo ra những sinh viên và học viên có lòng yêu nước, có phẩm chất nhân văn mang đậm bản sắc Việt Nam, có ý thức sinh hoạt động cộng đồng, có sức khỏe, có năng lực và kỹ năng toàn diện, tự tin, năng động, sáng tạo và trở thành công dân khởi nghiệp mang tính toàn cầu. Là một trong những kiến thức sơ cấp đầu tiên được học, các chỉ thị từ こ・そ・あ・ど là thành phần câu không một người học tiếng Nhật nào được phép quên. Bạn đã nắm vững cách sử dụng chưa? 1.「これ」「それ」「あれ」「これ」「それ」「あれ」là những đại từ chỉ thị và được dùng như những danh từ. Ví dụ: ① それは日本の時計ですか。 Đó có phải là đồng hồ của Nhật không? ② これは辞書です。 Đây là cuốn từ điển. ③ あそこは韓国のレストランです。 Kia là nhà hàng Hàn Quốc. ④田中さんの傘はどれですか。 Ô của anh Tanaka là cái nào? \>> Bài viết cùng trình độ: Làm thế nào để đếm số từ 1 đến 1 tỷ trong tiếng Nhật? 2.「この」「その」「あの」「この」「その」「あの」:là những đại từ bổ nghĩa cho danh từ. Ví dụ: ①この車は父のです。 Xe ô tô này là của bố tôi. ②あの方はどなたですか。 Vị kia là ai? ③あのレストランはとても有名です。 Nhà hàng kia rất nổi tiếng. ④どのシャツが好きですか。 Bạn thích cái áo nào? 3.「ここ」「そこ」「あそこ」「ここ」「そこ」「あそこ」:là những đại từ chỉ địa điểm. ![chi-thi-tu-achira ](https://riki.edu.vn/goc-chia-se/wp-content/uploads/2021/12/IMG_6811-1024x577-1.jpeg) Ví dụ: ①ここは映画館です。 Đây là rạp chiếu phim. ②病院はあそこです。 Bệnh viện ở đằng kia? ③そこは有名な大学です。 Đó là trường đại học nổi tiếng. ④ミラーさんはどこですか。 Anh Mira ở đâu? \>> Xem thêm: TỔNG HỢP toàn bộ ngữ pháp sơ cấp (N5) cơ bản nhất cần biết + link tải ebook 4.「こちら」「そちら」「あちら」「こちら」「そちら」「あちら」: là những đại từ chỉ phương hướng, nhưng cũng có thể dùng thay thế 「ここ」「そこ」「あそこ」 với sắc thái lịch sự hơn. Ví dụ: ①会議室はどちらですか。 Phòng họp ở đâu?. ②エレベーターはあちらです。 Thang máy ở đằng kia? ③トイレはこちらです。 Nhà vệ sinh là ở đây. ④そちらは台所です。 Đằng đó là nhà bếp. *Chú ý: khi hỏi về tên của quốc gia, công ty, trường học, cơ quan hay tổ chức trực thuộc thì cũng dùng nghi vấn từ là「どこ」 hay 「どちら」 chứ không phải là「なん」. Trong trường hợp này cũng thế 「どちら」 mang sắc thái lịch sự hơn「どこ」。 Ví dụ: ①お国はどちらですか。Đất nước của bạn là đất nước nào? ②会社はどこですか。Anh làm việc ở công ty nào? \>> Xem thêm: Làm thế nào để sử dụng に và で đơn giản? Bài tập: hãy hoàn thành những câu sau
Đáp án:
\>>> Clich vào ảnh để truy cập vào thư viện nhé. ——- Học tiếng Nhật sơ cấp khó, là do bản thân kém hay do sai phương pháp? Có đến hơn 65% các học viên khi mới đăng ký học tại Riki đều nghĩ rằng tiếng Nhật khó là do bản thân chưa chăm chỉ, học kém, do tiếng Nhật khó… Tuy nhiên, khi tiếp cận với phương pháp học đổi mới và sáng tạo tại Riki, tất cả các bạn đều tốt nghiệp khoá học với tỷ lệ thi đỗ JLPT gần như 100%. |