Sinh năm 2024 mệnh gì?

Xem tử vi năm 2022 chính là việc chiếu theo sự vận chuyển âm dương ngũ hành của năm 2022 là năm Nhâm Dần theo can chi của năm cho ta biết can và chi có sự tương sinh cho nhau. Can Nhâm có ngũ hành thuộc Thủy và Dần có ngũ hành thuộc Mộc, theo quy luật ngũ hành sinh khắc thì Thủy sinh Mộc, can sinh chi cho nên năm 2022 là một năm KHÁ TỐT. Xem tử vi 2022 về Ngũ Hành theo lục thập hoa giáp thì là Kim Bạch Kim chủ về kim đã được tôi luyện và thành vật hữu dụng cho nên những người sinh vào năm Nhâm Dần thì thường làm các nghề liên quan tới kim khí, các lĩnh vực về vàng bạc hay nghề liên quan tới khoa học kỹ thuật là tốt nhất, ngoài ra nếu làm về tài chính cũng đem lại nhiều cát lợi. Bên cạnh đó, xem tình duyên năm 2022 cho những người sinh vào năm này thường là người trưởng thành sớm, biết cách suy tính và tính toán kiếm tiền, tương lai là người biết cách chăm lo cho gia đình. 

Show

Sự kiện HOT

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Nguồn gốc âm lịch hay Lịch Âm

Âm lịch hay lịch âm là lịch dựa theo chu kỳ của mặt trăng. Loại lịch dùng hoàn toàn âm lịch đó là lịch hồi giáo, lịch này dựa vào chu kỳ trăng tròn và không theo các mùa. Lịch của Hồi giáo ngắn hơn dương lịch thông thường từ 11 hay 12 ngày. Hiện tại lịch hồi giáo thường dùng cho các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo.

Hầu hết các lịch âm hiện tại đều là âm dương lịch như lịch Trung Quốc, lịch Do Thái và lịch Hindu.

Hình thức: Người ta quy ra 1 tháng đủ sẽ có 30 ngày, còn tháng âm nào thiếu chỉ có 29 ngày. Tính ra, đối với năm âm lịch sẽ chỉ có 12 lần trăng tròn khuyết, tương ứng với một năm sẽ có 354 hoặc 355 ngày.

Phạm vi ứng dụng: Thời cổ đại, Trung Quốc và Ai Cập là hai nước đầu tiên sử dụng loại lịch này. Hiện nay, chỉ có đạo hồi là sử dụng lịch âm thuần túy.

Lịch dương

Cơ sở hình thành: Lịch dương được tính dựa theo chu kỳ quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Trong tiếng Hán, Mặt Trời còn được gọi là Thái Dương. Vì thế, dương lịch còn được gọi là lịch Thái Dương (hay Thái Dương lịch).

Hình thức: Loại lịch này chia một năm thành 12 tháng với 365 ngày, cứ mỗi 4 năm thì thêm 1 ngày vào cuối tháng 2 để tạo thành năm nhuận với 366 ngày.

Phạm vi ứng dụng: Lịch dương đang được chính thức ứng dụng ở hầu hết các nước trên thế giới, chủ yếu là các nước phương Tây.

Lịch vạn niên là gì?

Lịch vạn niên là lịch được biên soạn một lần và sử dụng cho nhiều năm, căn cứ theo chu kì ngày tháng năm, thuyết âm dương ngũ hành,  tương sinh tương khắc, bát quái…và các thuật ngữ khác có nguồn gốc sâu xa từ Phương Đông.

Lịch vạn niên có có nhiều tên gọi mà chúng ta nên biết là Hoàng lịch thông thư, Hiệp ký lịch, Vạn bảo toàn thư, Ngọc hạp, lịch âm dương…

Công dụng quan trọng lịch vạn niên đó là giúp người dân xem ngày giờ tốt xấu, xem ngày cưới hỏi, xem xuất hành, động thổ, khai trương.

Tính năng của lịch vạn niên như:

  • Xem ngày giờ, hướng xuất hành tốt sao xấu trong ngày.
  • Quản lý thời gian hiệu quả.
  • Câu nói, châm ngôn hay của người nổi tiếng, doanh nhân.
  • Các bài văn khấn cổ truyền ngày rằm, mùng 1.
  • Thời gian của các sự kiện lịch sử ở quá khứ.

Cách xem lịch âm dương

Để xem lịch âm dương chúng ta có nhiều cách khác nhau nhưng về cơ bản sẽ sử dụng phương pháp truyền thống đó là dùng lịch treo tường và cách số 2 dùng ứng dụng lịch âm dương qua smartphone.

Ngoài ra, chúng ta sử dụng các website xem lịch âm dương để tra cứu ngày giờ dương lịch và âm lịch. Ngayam.com là website xem lịch âm dương chính xác hàng đầu hiện nay giúp xem nhanh âm lịch hôm nay, xem ngày tốt xấu, hướng di chuyển, khai trương, động thổ, xuất hành, xem ngày cưới hỏi…

Lịch âm tháng 11 năm 2022 Lịch âm tháng 12 năm 2022 Lịch âm tháng 1 năm 2023 Lịch âm tháng 2 năm 2023 Âm lịch hôm nay

Đổi ngày âm dương

Dương Âm

Âm Dương

Kết quả

Đổi ngày âm dương chuẩn nhất, đổi lịch âm sang lịch dương, dương lịch sang âm lịch

KẾT QUẢ

Lịch âm hôm nay

Dương lịch: Thứ Ba, ngày 13/12/2022

Âm lịch: 20/11/2022 (Ngày Canh Tý, Tháng Nhâm Tý, năm Nhâm Dần).

Tiết khí: Đại tuyết (từ ngày 7-8/12 đến ngày 21-22/12)

Ngũ hành: Bích Thượng Thổ

Ngày hoàng đạo

Giờ Hoàng đạo

Bính Tý (23h-1h): Kim QuỹĐinh Sửu (1h-3h): Bảo QuangKỷ Mão (5h-7h): Ngọc ĐườngNhâm Ngọ (11h-13h): Tư MệnhGiáp Thân (15h-17h): Thanh LongẤt Dậu (17h-19h): Minh Đường

Giờ Hắc đạo

Mậu Dần (3h-5h): Bạch HổCanh Thìn (7h-9h): Thiên LaoTân Tị (9h-11h): Nguyên VũQuý Mùi (13h-15h): Câu TrậnBính Tuất (19h-21h): Thiên HìnhĐinh Hợi (21h-23h): Chu Tước

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Bích Thượng Thổ

Ngày: Canh Tý; tức Can sinh Chi (Kim, Thủy), là ngày cát (bảo nhật).

Nạp âm: Bích Thượng Thổ kị tuổi: Giáp Ngọ, Bính Ngọ.

Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn và Thân thành Thủy cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần
Xung tháng: Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn

Sao tốt

Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương

Mãn đức tinh: Tốt mọi việc

Kính Tâm: Tốt đối với an táng

Quan nhật: Tốt mọi việc

Sao xấu

Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ

Nguyệt Yếm đại họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú

Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ khởi công, động thổ

Thiên địa  chính chuyển: Kỵ khởi công, động thổ

Phủ đầu dát: Kỵ khởi công, động thổ

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam

Xem đầy đủ

Xem lịch theo ngày

  • Xem ngày tốt xấu 15/12/2022
  • Xem ngày tốt xấu 14/12/2022
  • Xem ngày tốt xấu hôm nay
  • Ngày 12/12/2022
  • Ngày 11/12/2022

  • Ngày 10/12/2022
  • Ngày 09/12/2022
  • Ngày 08/12/2022
  • Ngày 07/12/2022
  • Ngày 06/12/2022

Xem Lịch theo năm

  • Lịch âm dương năm 2024
  • Lịch âm dương năm 2023
  • Lịch âm dương năm 2022

  • Lịch âm dương năm 2021
  • Lịch âm dương năm 2020
  • Lịch âm dương năm 2019

Lịch sự kiện sắp diễn ra

  • Dương lịch

    6

    Tháng 1

    Âm lịch

    15

    Tháng 12

  • Sự kiện diễn ra trong 23 ngày tới

    Tổng tuyển cử quốc hội khóa đầu tiên của nước Việt Nam (6.1.1946)

    Thứ Sáu: 6/1/2023 (15/12/2022 Âm lịch)

    Giờ tốt: Giáp Tý (23h-1h), Ất Sửu (1h-3h), Đinh Mão (5h-7h), Canh Ngọ (11h-13h), Nhâm Thân (15h-17h), Quý Dậu (17h-19h)

    Ngày Giáp Tý, tháng Quý Sửu, năm Nhâm Dần

    Hỷ thần: Hướng Đông Bắc | Tài thần: Hướng Đông Nam | Hắc thần: Hướng Đông Nam

    Vận xấu: Ngày Dương công kỵ , Nguyệt kỵ, Tam nương sát

    Ngày Hắc đạo Chi tiết

  • Dương lịch

    9

    Tháng 1

    Âm lịch

    18

    Tháng 12

  • Sự kiện diễn ra trong 26 ngày tới

    Ngày Sinh viên - Học sinh Việt Nam

    Thứ Hai: 9/1/2023 (18/12/2022 Âm lịch)

    Giờ tốt: Canh Tý (23h-1h), Nhâm Dần (3h-5h), Quý Mão (5h-7h), Bính Ngọ (11h-13h), Đinh Mùi (13h-15h), Kỷ Dậu (17h-19h)

    Ngày Đinh Mão, tháng Quý Sửu, năm Nhâm Dần

    Hỷ thần: Hướng Nam | Tài thần: Hướng Đông | Hắc thần: Hướng Nam

    Vận xấu: Ngày Dương công kỵ , Nguyệt kỵ, Tam nương sát

    Ngày Hoàng đạo Chi tiết

  • Dương lịch

    11

    Tháng 1

    Âm lịch

    20

    Tháng 12

  • Sự kiện diễn ra trong 28 ngày tới

    Việt Nam chính thức gia nhập WTO (11.1.2007)

    Thứ Tư: 11/1/2023 (20/12/2022 Âm lịch)

    Giờ tốt: Ất Sửu (1h-3h), Mậu Thìn (7h-9h), Canh Ngọ (11h-13h), Tân Mùi (13h-15h), Giáp Tuất (19h-21h), Ất Hợi (21h-23h)

    Ngày Kỷ Tị, tháng Quý Sửu, năm Nhâm Dần

    Hỷ thần: Hướng Đông Bắc | Tài thần: Hướng Nam | Hắc thần: Hướng Nam

    Vận xấu: Ngày Dương công kỵ , Nguyệt kỵ, Tam nương sát

    Ngày Hoàng đạo Chi tiết

  • Dương lịch

    27

    Tháng 1

    Âm lịch

    6

    Tháng 1

  • Sự kiện diễn ra trong 44 ngày tới

    Ký Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam (27.1.1973)

    Thứ Sáu: 27/1/2023 (6/1/2023 Âm lịch)

    Giờ tốt: Bính Tý (23h-1h), Mậu Dần (3h-5h), Kỷ Mão (5h-7h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Quý Mùi (13h-15h), Ất Dậu (17h-19h)

    Ngày Ất Dậu, tháng Giáp Dần, năm Quý Mão

    Hỷ thần: Hướng Tây Bắc | Tài thần: Hướng Đông Nam | Hắc thần: Hướng Tây Bắc

    Ngày Hắc đạo Chi tiết

  • Dương lịch

    30

    Tháng 1

    Âm lịch

    9

    Tháng 1

  • Sự kiện diễn ra trong 47 ngày tới

    Kỷ niệm ngày sinh Phạm Quỳnh - Nhà văn hóa kỳ tài của Việt Nam (30.1.1893)

    Thứ Hai: 30/1/2023 (9/1/2023 Âm lịch)

    Giờ tốt: Nhâm Tý (23h-1h), Quý Sửu (1h-3h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Canh Thân (15h-17h), Tân Dậu (17h-19h)

    Ngày Mậu Tý, tháng Giáp Dần, năm Quý Mão

    Hỷ thần: Hướng Đông Nam | Tài thần: Hướng Bắc | Hắc thần: Hướng Bắc

    Ngày Hoàng đạo Chi tiết

Những câu hỏi thường gặp về Lịch Vạn Niên, Lịch âm dương

Lịch là gì?

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Trả lời:

Theo Wikipedia, Lịch là một hệ thống để đặt tên cho các chu kỳ thời gian, thông thường là theo các ngày. Theo nhà sử học nổi tiếng người Việt Nam, ông Phạm Trọng Biên(2002 - ?) cho rằng ngày đầu tiên được tính trong lịch là ngày 01/01/0001.

Từ Lịch tiếng Anh là gì?

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Trả lời:

Từ Lịch trong tiếng Anh là Calendar, vốn bắt nguồn từ chữ “Calendae” (Kalendae) trong tiếng Latin.

Loại lịch nào phổ biến nhất hiện nay?

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Trả lời:

Trên thế giới có rất nhiều các loại lịch khác nhau, nhưng được biết đến và sử dụng phổ biến nhất hiện nay là dương lịch, âm lịch, âm dương lịch.

Âm lịch tính như thế nào?

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Trả lời:

Lịch âm được tính theo chu kỳ quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Mặt Trăng tiếng Hán còn gọi là Thái Âm, vì thế và âm lịch còn có tên gọi khác là Thái Âm lịch (hay lịch Thái Âm). Tuy nhiên, lịch âm thuần túy nhất trên thực tế chỉ có lịch Hồi giáo.

Dương lịch tính như thế nào?

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Trả lời:

Dương Lịch được tính dựa theo chu kỳ quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Trong tiếng Hán, Mặt Trời còn được gọi là Thái Dương. Vì thế, dương lịch còn được gọi là lịch Thái Dương (hay Thái Dương lịch).

Âm dương lịch tính như thế nào?

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Trả lời:

Âm dương lịch được tính căn cứ theo cả chuyển động của Mặt Trăng và chuyển động biểu kiến của Mặt Trời, tức nó bao gồm cả lịch âm và lịch dương.

Lịch vạn niên là gì?

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Trả lời:

Lịch vạn niên là cuốn lịch dùng cho nhiều năm, được soạn theo chu kì ngày tháng năm, dựa theo thuyết âm dương ngũ hành, quy luật tương sinh tương khắc, kết hợp với thập can, thập nhị chi, cửu cung, bát quái và các cơ sở khác của khoa học cổ đại Phương Đông…

Chọn ngày tốt

Xem thêm

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Xem ngày tốt xấu tháng 7 năm 2023 để vạn sự hanh thông, sở cầu như ý

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Xem ngày tốt xấu tháng 6 năm 2023, chọn thời điểm thích hợp tiến hành đại sự

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Xem ngày tốt xấu tháng 5 năm 2023 giúp khởi sự thành công, đạt thành mong ước

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Xem ngày tốt xấu tháng 4 năm 2023 giúp đại sự thành công ngoài dự kiến

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Xem ngày tốt xấu tháng 3 năm 2023 để vạn sự như ý, đạt được thành công

Sinh năm 2024 mệnh gì?

XEM NGÀY TỐT XẤU THÁNG 2 NHUẬN năm 2023 giúp khởi sự thuận lợi, gặt hái thành công

Bài viết về lịch âm

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Hướng dẫn xem Lịch vạn niên dễ hiểu nhất, không cần phải xem Thầy cũng tự biết ngày tốt xấu

Biết cách xem Lịch vạn niên, từ nay mỗi người tự xem Ngày tốt xấu, Ngày giờ hoàng đạo hợp mệnh mình mà không cần nhờ các Thầy nữa.

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Sử dụng Lịch vạn niên sao cho đúng? Có thể tin tưởng vào tài liệu nào?

Trong thị trường lịch có nhiều thông tin nhiễu động như hiện nay, việc sử dụng Lịch vạn niên sao cho đúng là câu hỏi được không ít độc giả quan tâm.

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Cơ sở tính toán lịch Việt Nam - Kiến thức hữu ích cho những ai muốn tìm hiểu

Cơ sở tính toán lịch Việt Nam sẽ giúp độc giả có cái nhìn tổng quát về cách tính ngày, tháng, năm âm lịch cũng như cách tính tháng nhuận.

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Lịch vạn niên qua các thời kỳ lịch sử: Biến động không ngừng cùng những thăng trầm chính trị

Lịch Vạn niên qua các thời kỳ lịch sử biến động, thăng trầm ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả có cái nhìn toàn diện về vấn đề này.

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Nguồn gốc, cơ sở hình thành lịch vạn niên - Hé lộ những điều không phải ai cũng biết

Nguồn gốc cơ sở hình thành lịch vạn niên bắt đầu từ đâu không phải ai cũng tường tận. Bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả có cái nhìn sâu hơn về vấn đề này.

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Lịch vạn niên là gì? Có tính năng và ý nghĩa thế nào?

Lịch vạn niên là gì? Có những tính năng nào? Có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của con người? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Âm lịch và Dương lịch được xây dựng dựa trên những cơ sở thiên văn nào?

Cơ sở thiên văn của Lịch là gì? Dựa vào những yếu tố nào mà ngay từ thuở xa xưa, con người đã xác định được số ngày, số tháng trong một năm? Tất cả sẽ được giải đáp qua bài viết dưới đây.

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Lịch là gì? Lịch xuất hiện khi nào? Nguồn gốc lịch Việt Nam

Lịch là gì? Lịch ra đời từ khi nào? Trên thế giới có mấy loại lịch chính? Việt Nam đã sử dụng lịch từ bao giờ? Bạn có thể tìm được tất cả câu trả lời trong bài viết dưới đây.

Sinh năm 2024 mệnh gì?

Cách tính tháng âm lịch ứng với 12 địa chi

Địa chi là kiến thức tử vi cơ bản, được sử dụng khá nhiều trong các lĩnh vực đời sống. Thông qua 12 địa chi ứng đối với 12 tháng trong năm để tính thời gian, tất cả đều tuân theo quy luật, có lý lẽ riêng.

 Phân biệt Lịch âm dương, Lịch âm, Lịch dương

 

Thế giới có nhiều loại lịch khác nhau, nhưng hiện nay có 3 loại được sử dụng phổ biến nhất là: lịch dương, lịch âm và lịch âm dương (hoặc có thể gọi tương ứng lần lượt là dương lịch, âm lịch và âm dương lịch).

 

1. Lịch dương

 

- Cơ sở hình thành: Lịch dương được tính dựa theo chu kỳ quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Trong tiếng Hán, Mặt Trời còn được gọi là Thái Dương. Vì thế, dương lịch còn được gọi là lịch Thái Dương (hay Thái Dương lịch).

 

- Hình thức: Loại lịch này chia một năm thành 12 tháng với 365 ngày, cứ mỗi 4 năm thì thêm 1 ngày vào cuối tháng 2 để tạo thành năm nhuận với 366 ngày.

 

- Phạm vi ứng dụng: Lịch dương đang được chính thức ứng dụng ở hầu hết các nước trên thế giới, chủ yếu là các nước phương Tây.

 

2. Lịch âm

 

- Cơ sở hình thành: Lịch âm được tính theo chu kỳ quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Mặt Trăng tiếng Hán còn gọi là Thái Âm, vì thế và âm lịch còn có tên gọi khác là Thái Âm lịch (hay lịch Thái Âm). Tuy nhiên, lịch âm thuần túy nhất trên thực tế chỉ có lịch Hồi giáo.

 

- Hình thức: Người ta quy ra 1 tháng đủ sẽ có 30 ngày, còn tháng âm nào thiếu chỉ có 29 ngày. Tính ra, đối với năm âm lịch sẽ chỉ có 12 lần trăng tròn khuyết, tương ứng với một năm sẽ có 354 hoặc 355 ngày.

 

- Phạm vi ứng dụng: Thời cổ đại, Trung Quốc và Ai Cập là hai nước đầu tiên sử dụng loại lịch này. Hiện nay, chỉ có đạo hồi là sử dụng lịch âm thuần túy.

 

3. Lịch âm dương

 

- Cơ sở hình thành: Âm dương lịch được tính căn cứ theo cả chuyển động của Mặt Trăng và chuyển động biểu kiến của Mặt Trời, tức nó bao gồm cả lịch âm và lịch dương.

 

- Hình thức: Về thực chất, cách tính loại âm dương lịch này là nhờ vào sự kết hợp của âm lịch thuần túy với thời điểm xảy ra tiết khí được tính theo dương lịch.

 

Công dụng của loại lịch này là để tính các ngày rằm, mùng 1, các lễ hội trọng đại trong 1 năm, đồng thời để xem ngày tốt xấu tiến hành việc lớn như: xây nhà, động thổ, khai trương, cưới hỏi, xuất hành…

 

- Phạm vi ứng dụng: Một số nước trên thế giới đang sử dụng loại lịch này bao gồm: Việt Nam, Trung Quốc, Singapore, Hàn Quốc, Triều tiên… (chủ yếu ở các quốc gia và khu vực chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa).