Sắp có nghĩa là gì

“Sáp nhập” hay “sát nhập”?

Nhiều người thường băn khoăn, thắc mắc không biết trong hai từ “sáp nhập” và “sát nhập”, từ nào mới là đúng.

  • Hương của mùa thu

  • Xanh ngát đồng rau

Thực tế hiện nay, đang tồn tại song song hai cách viết và từ điển cũng ghi nhận cả hai:

- Từ điển tiếng Việt [Hoàng Phê - Vielex]: “sát nhập • 插入 [sáp nhập nói trại] đg. xem sáp nhập”.

- Từ điển tiếng Việt [Văn Tân chủ biên]: “sát nhập • Biến âm của “Sáp nhập”. Tuy nhiên, xét nghĩa từ nguyên, thì viết “sáp nhập” mới chính xác. Bởi “sáp nhập” 插入 là từ ghép đẳng lập Hán Việt [chúng tôi không tìm thấy trong tiếng Hán; đây có thể là từ Hán Việt tạo], trong đó “sáp” 插 [âm khác là “tháp” trong “tháp tùng” 插從] có nghĩa là nhập, cắm, gắn, chen vào.

“Sáp nhập” đã được từ điển tiếng Việt ghi nhận trước năm 1945: - Đại Nam Quấc âm tự điển: “sáp .c. Giắt [coi chữ tháp]: sáp nhập; sáp về: Nhập lại với nhau [nói về làng xóm]; phân tháp: Dời đi, không cho ở chỗ cũ, dời đi ở chỗ khác”.

- Việt Nam tự điển [Hội Khai trí Tiến đức - 1931]: “sáp - nhập • Nói về đem đất chỗ này thuộc nhập với chỗ khác Lấy hai tổng ở huyện này đem sáp - nhập huyện kia”.

- Việt Nam tự điển [Lê Văn Đức]: “sáp nhập • đt. Nhập chung lại: Sáp - nhập thành - phố Chợ-lớn về Sài-gòn, thành Đô-thành Sài-gòn”.

- Việt Nam tân tự điển [Thanh Nghị]: “sáp-nhập • đt. Đem nhập chung lại làm một, thường nói đem đất chỗ nầy thuộc nhập với chỗ khác Ngày trước Triều-tiên là nước đã bị sáp-nhập với lãnh-thổ Nhựt-bản // Sự sáp-nhập”.

Riêng Việt Nam tự điển [Lê Văn Đức] xuất bản tại Sài Gòn [trước năm 1975] còn ghi nhận: “nói sáp nhập • đt. C/g. Nói xấp-nhập, vơ đũa cả nắm, không phân-biệt, không chừa một ai”. Vì yếu tố Hán Việt “sáp” 插 còn có một âm đọc là “tháp”, nên cũng viết là “tháp nhập”: - Việt Nam tự điển [Lê Văn Đức]: “tháp nhập • đt. Xen kẽ, chen vô giữa: Tháp-nhập thêm một câu cho có mạch-lạc; mệnh-đề tháp-nhập. • Nh. Sáp-nhập”.

Đôi khi người ta cũng dùng “tháp” với nghĩa là “nhập” để thay cho “tháp nhập”, ví dụ: “Hai cơ quan mới tháp lại với nhau mấy năm, nay lại tách ra”. Có lẽ do không hiểu “sáp” trong “sáp nhập” là gì, nên nhiều người viết thành “sát nhập” với nghĩa “sát” là gần lại, tiếp xúc với nhau, lâu dần thành phổ biến; trong khi “sáp nhập” vẫn tồn tại. Theo đây, có thể xem “sáp nhập” và “sát nhập” là trường hợp “lưỡng khả” [hoặc “đa khả” nếu tính cả “tháp nhập”], tất cả đều được chấp nhận, nhưng nên dùng “sáp nhập” hay “tháp nhập” bởi đúng với nghĩa từ nguyên hơn.

Hoàng Tuấn Công

Ý nghĩa của từ sắp sửa là gì:

sắp sửa nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 4 ý nghĩa của từ sắp sửa. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa sắp sửa mình


0

  0


Sắp bắt đầu, sắp bắt tay vào việc. | : '''''Sắp sửa''' đi thì trời mưa.'' | Sửa soạn sẵn. | : '''''Sắp sửa''' cho đủ trước khi bước vào năm học mới.''


0

  0


1. ph. Sắp bắt đầu, sắp bắt tay vào việc: Sắp sửa đi thì trời mưa. 2. đg. Sửa soạn sẵn: Sắp sửa cho đủ trước khi bước vào năm học mới.. Các kết qu� [..]


0

  0


1. ph. Sắp bắt đầu, sắp bắt tay vào việc: Sắp sửa đi thì trời mưa. 2. đg. Sửa soạn sẵn: Sắp sửa cho đủ trước khi bước vào năm học mới.

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

sắp tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ sắp trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ sắp trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ sắp nghĩa là gì.

- 1 dt., đphg 1. Bọn: sắp trẻ sắp lâu la sắp côn đồ. Lớp, đợt: ăn từng sắp đánh một sắp.- 2 đgt. Đặt, xếp vào đúng chỗ, theo thứ tự, hàng lối: sắp chữ. Bày ra theo một trật tự, chuẩn bị sẵn để làm gì: sắp bát đĩa, thức ăn ra mâm sắp sách vở đi học.- 3 pht. Chuẩn bị xảy ra trong thời gian tới đây: Trời sắp sáng Cháu sắp đến tuổi đi học.
  • rối ruột Tiếng Việt là gì?
  • thông số Tiếng Việt là gì?
  • Thượng Thanh Tiếng Việt là gì?
  • Bình Cảng Tiếng Việt là gì?
  • lau chùi Tiếng Việt là gì?
  • thủy thần Tiếng Việt là gì?
  • Xuân Du Tiếng Việt là gì?
  • Trà Thuỷ Tiếng Việt là gì?
  • quả tối Tiếng Việt là gì?
  • ăn sống Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của sắp trong Tiếng Việt

sắp có nghĩa là: - 1 dt., đphg 1. Bọn: sắp trẻ sắp lâu la sắp côn đồ. . . Lớp, đợt: ăn từng sắp đánh một sắp.. - 2 đgt. . . Đặt, xếp vào đúng chỗ, theo thứ tự, hàng lối: sắp chữ. . . Bày ra theo một trật tự, chuẩn bị sẵn để làm gì: sắp bát đĩa, thức ăn ra mâm sắp sách vở đi học.. - 3 pht. Chuẩn bị xảy ra trong thời gian tới đây: Trời sắp sáng Cháu sắp đến tuổi đi học.

Đây là cách dùng sắp Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ sắp là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề