Sách toán lớp 4 trang 121
Soạn tiếng Việt lớp 4 tập 1
Soạn tiếng Việt lớp 4 tập 2
Soạn vở BT tiếng Việt 4 tập 1
Soạn VNEN tiếng việt 4 tập 1
Soạn vở BT tiếng Việt 4 tập 2
Soạn VNEN tiếng việt 4 tập 2
Soạn vở BT toán lớp 4 tập 1
Soạn vở BT toán lớp 4 tập 2
Soạn VNEN lịch sử và địa lí 4
Câu 3: Trang 121 sách VNEN toán 4 Giải bài toán: Người ta xếp 8750 quyển sách vào các giá sách. Nếu mỗi giá sách đều chứa 250 quyển sách thì cần có bao nhiêu giá sách để xếp hết số sách đó?
Số giá sách cần để xếp hết số sách đó là: 8750 : 250 = 35 (giá sách) Đáp số: 35 giá sách Trắc nghiệm Toán 4 vnen bài 51: Chia số có 3 chữ số
Nội dung bài viết gồm 2 phần:
A. LÝ THUYẾTMuốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. Ví dụ: So sánh hai phân số $\frac{2}{3} $ và $ \frac{3}{4}$ Ta có: $\frac{2}{3}= \frac{2\times 4}{3\times 4}= \frac{8}{12}$ $\frac{3}{4}= \frac{3\times 3}{4\times 3}= \frac{9}{12}$ So sánh hai phân số có cùng mẫu số: $\frac{8}{12} < \frac{9}{12}$ (vì 8 <9) Vậy $\frac{2}{3} < \frac{3}{4}$
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 122 sgk toán lớp 4 So sánh hai phân số: a) \({3 \over 4}\) và \({4 \over 5}\) b) \({5 \over 6}\) và \({7 \over 8}\) c) \({2 \over 5}\) và \({3 \over 10}\) => Xem hướng dẫn giải
Câu 2: Trang 122 sgk toán lớp 4 Rút gọn rồi so sánh hai phân số: a) \({6 \over {10}}\) và \({4 \over 5}\) b) \({3 \over 4}\) và \({6 \over {12}}\) => Xem hướng dẫn giải
Câu 3: Trang 122 sgk toán lớp 4 Mai ăn \({3 \over 8}\) cái bánh, Hoa ăn \({2 \over 5}\) cái bánh. Ai ăn nhiều bánh hơn? => Xem hướng dẫn giải Bài giải :
Xem thêmLuyện tập trang 122 tại đây
RelatedTags:Giải Toán 4 Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải So sánh hai phân số: a) \( \displaystyle \displaystyle{3 \over 4}\) và \( \displaystyle \displaystyle{4 \over 5}\) b) \( \displaystyle \displaystyle{5 \over 6}\) và \( \displaystyle \displaystyle{7 \over 8}\) c) \( \displaystyle \displaystyle{2 \over 5}\) và \( \displaystyle \displaystyle{3 \over 10}\). Phương pháp giải: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. Lời giải chi tiết: a) Quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{3 \over 4}\) và \( \displaystyle{4 \over 5}\) : \( \displaystyle{3 \over 4} = {{3 \times 5} \over {4 \times 5}} = {{15} \over {20}};\quad \)\( \displaystyle{4 \over 5} = {{4 \times 4} \over {5 \times 4}} = {{16} \over {20}}\) Vì \( \displaystyle{{15} \over {20}} < {{16} \over {20}}\) nên \( \displaystyle{3 \over 4}< \displaystyle{4 \over 5}\). b) Quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{5 \over 6}\) và \( \displaystyle{7 \over 8}\): \( \displaystyle{5 \over 6} = {{5 \times 8} \over {6 \times 8}} = {{40} \over {48}}; \quad \)\( \displaystyle{7 \over 8} = {{7 \times 6} \over {8 \times 6}} = {{42} \over {48}}\) Vì \( \displaystyle{{40} \over {48}} < {{42} \over {48}}\) nên \( \displaystyle{5 \over 6} < \displaystyle{7 \over 8}\). c) Quy đồng mẫu số phân số \( \displaystyle{2 \over 5}\) và giữ nguyên phân số \( \displaystyle{3 \over 10}\): \( \displaystyle{2 \over 5} = {{2 \times 2} \over {5 \times 2}} = {4 \over {10}}\) Vì \( \displaystyle{4 \over {10}} > {3 \over {10}}\) nên \( \displaystyle{2 \over 5} > \displaystyle{3 \over 10}\).
Bài 2 Video hướng dẫn giải Rút gọn rồi so sánh hai phân số : \( \displaystyle \displaystyle{6 \over {10}}\) và \( \displaystyle \displaystyle{4 \over 5}\) b) \( \displaystyle \displaystyle{3 \over 4}\) và \( \displaystyle \displaystyle{6 \over {12}}\) Phương pháp giải: - Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản (nếu được). - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. Lời giải chi tiết: a) Rút gọn phân số \( \displaystyle{6 \over {10}}\) và giữ nguyên phân số \( \displaystyle{4 \over 5}\): \( \displaystyle{6 \over {10}} = {{6:2} \over {10:2}} = {3 \over 5}\) Vì \( \displaystyle{3 \over 5}<{4 \over 5}\) nên \( \displaystyle{6 \over {10}} < \displaystyle{4 \over 5}\) . b) Rút gọn phân số \( \displaystyle{6 \over {12}}\) và giữ nguyên phân số \( \displaystyle{3 \over 4}\) : \( \displaystyle{6 \over {12}} = {{6:3} \over {12:3}} = {2 \over 4}\) Vì \( \displaystyle{3 \over 4} > \displaystyle{2 \over 4}\) nên \( \displaystyle{3 \over 4} > \displaystyle{6 \over {12}}\).
Bài 3 Video hướng dẫn giải Mai ăn \( \displaystyle \displaystyle{3 \over 8}\) cái bánh, Hoa ăn \( \displaystyle \displaystyle{2 \over 5}\) cái bánh. Ai ăn nhiều bánh hơn ? Phương pháp giải: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. Lời giải chi tiết: Quy đồng mẫu số hai phân số : \( \displaystyle\eqalign{& {3 \over 8} = {{3 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{15} \over {40}} ; \cr & {2 \over 5} = {{2 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{16} \over {40}} .\cr} \) Vì \( \displaystyle{{16} \over {40}} > {{15} \over {40}}\) nên \(\dfrac{2}{5} > \dfrac{3}{8}\). Vậy Hoa là người ăn nhiều bánh hơn. |