Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để trả lương
Định khoản nghiệp vụ sau: Rút tiền gửi NHg về nhập quỹ tiền mặt 552, dự kiến để mua NVL 170, chuẩn bị trả lương cho CNV là 382. Mình định khoản như thế này: Nợ TK 152: 170 Có TK 112: 170 Nợ TK 111: 382 Có TK 334: 382 Có sai chỗ nào không?
Ðề: Rút tiền gửi NH
Theo mình đây mới chỉ là dự kiến thôi, lúc nào mua thi mới hạch toán. Mà nghiệp vụ trả lương của bạn định khoản sai rồi. Phải là: Nợ TK 334: 382 Có TK 111: 382
Ðề: Rút tiền gửi NH bạn k định khoản nhập quỹ tiền mặt ah?
nợ tk 111: 552
có tk 112
nếu lấy tiền trong quỹ tiền mặt để mua NVL thì phải là có 111 chứ nhỉ?
Re: Ðề: Rút tiền gửi NH
Mà nghiệp vụ trả lương của bạn định khoản sai rồi. Phải là: Nợ TK 334: 382 Có TK 111: 382
Ðề: Rút tiền gửi NH ng vụ này chỉ ĐK nhận tiền NH thôi N 111:552 C 112:552 chỉ vậy thôi.
Ðề: Re: Ðề: Rút tiền gửi NH
Chuẩn bị trả lương chứ chưa trả mà, nên phải Có TK 334 chứ! Thì mình nói là nghiệp vụ này bạn chỉ cần hạch toán rút tiền gửi ngân hàng Nợ 111/ Có 112 thôi. Khi nào trả lương mới định khoản
Ðề: Rút tiền gửi NH chỉ khi nào có chứng từ hợp lí thì mói hạch toán. đây là nguyên tắc rồi trong trường hợp của bạn là chuẩn bị có chứng từ thì hạch toán sao được Thân!
tất cả chỉ là dự kiến thôi. khi nào có chứng từ hợp lý thì ghi nhận. chỉ cần ghi nhận tiền mặt nhập quỹ .Nợ 111/ Có 112.
Ðề: Rút tiền gửi NH ủa chỉ là : NỢ TK 111:552 CÓ TK 112 :552 VÌ CHỈ LÀ RÚT TIÈN VỀ CHUẨN BỊ LÀM THÔI MÀ BẠN .
Rút tiền gửi ngân hàng từ nhiều khoản làm cho khoản tiền gửi giảm xuống tương ứng việc rút và hạch toán các khoản rút từ tiền gửi ngân hàng cần được phản ánh đúng đắn, sau đây KEY AS xin chia sẽ với các bạn một số định khoản rút tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp. Hạch toán chi tiền gửi ngân hàng 1. Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng mua NVL, hàng hóa,…. Nợ 152,153,211,156,…. (trị giá mua lô hàng) Nợ 133 (thuế gtgt nếu có) Có 112 (tổng giá trị mua lô hàng) 2. Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng TGNH Nợ 331 (số tiền trả cho người bán) Có 112 (số tiền trả cho người bán) 3. Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng đầu tư, góp vốn ngắn hạn hay dài hạn Nợ 121,128,221,222,223,228 (trị giá khoản đầu tư, góp vốn ngắn hạn hay dài hạn) Có 112 (trị giá khoản đầu tư, góp vốn ngắn hạn hay dài hạn) 4. Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng đem lý quỹ ký cược ngắn hạn hay dài hạn Nợ 144,244 (giá trị khoản ký quỹ, ký cược) Có 112 (giá trị khoản ký quỹ, ký cược) 5. Doanh nghiệp dùng TGNH nộp các khoản phải nộp cho nhà nước, trả lương CNV,trả nợ dài hạn, trả nợ vay ngắn hạn, nợ vay dài hạn Nợ 311,334,333,338,341,342,335,336,315,344 (giá trị khoản tiền chi trả) Có 112 (giá trị khoản tiền chi trả) 6. Doanh nghiệp trả lại khoản góp vốn cho các cá nhân, tổ chức Nợ 411 (giá trị trả lại khoản góp vốn, đầu tư) Có 112 (giá trị trả lại khoản góp vốn, đầu tư) Tin học KEY- KEY ACCOUNTING SERVICES chúc các bạn thành công. nguồn : https://key.com.vn/ Bạn có nhu cầu học khóa học kế toán doanh nghiệp ngắn hạn (đào tạo nghề kế toán cho người chưa biết về kế toán) hoặc khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế xin vui lòng nhấp vào tên khóa học bên dưới để xem chi tiết: Khóa học kế toán ngắn hạn Khóa học kế toán doanh nghiệp tại TPHCM Học Kế Toán Thực Hành Tổng Hợp Trên Chứng Từ Thực tếTRUNG TÂM TIN HỌC KEY - KEY ACCOUNTING SERVICES ĐC: 203 - 205 Lê Trọng Tấn - Sơn Kỳ - Tân Phú - TP HCM ĐT: (028) 22 152 521
Đăng nhận xét - bình luận |