Quyền lực trong xã hội công xã thị tộc và quyền lực của nhà nước khác nhau ở

Công xã nguyên thủy là một giai đoạn mà đến tận bây giời vẫn luôn là đề tài nghiên cứu của rất nhiều người. Tuy nhiên, có rất ít người có những kiến thức liên quan đến thời đại này.

Chính vì thế, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề: Công xã nguyên thủy là gì?

Công xã nguyên thủy là giai đoạn đầu tiên và cũng là giai đoạn dài nhất trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, từ khi có con người sản xuất hiện trên trái đất cho tới khi xã hội bắt đầu phân chia thành giai cấp và xuất hiện Nhà nước.

– Nguyên nhân của tình trạng trì trệ đó là do sự phát triển hết sức thấp kém và chậm chạp của điều kiện lao động kiếm sống của con người. Gần như trong suốt quá trình phát triển của chế độ công xã nguyên thủy, nguyên liệu chủ yếu để chế tạo công cụ lao động là đá, một thứ nguyên liệu vừa cứng vừa giòn mà từ đó con người chỉ có thể chế tạo được những công cụ thô sơ nhất và muốn hoàn thiện nó cũng gặp rất nhiều khó khăn.

– Kỹ thuật ghè đẽo tiến tới kỹ thuật mài đá đòi hòi sự tích lũy kinh nghiệm hàng vạn năm. Do trình độ kỹ thuật còn thấp kém, người nguyên thủy phải hoàn toàn phụ thuộc vào thiên nhiên. Hoàn cảnh đã bắt buộc họ phải liên kết với nhau trong lao động tập thể và trong đấu tranh sinh tồn.

Do đó, trong xã hội nguyên thủy không có chiếm hữu tư nhân, không xó người bóc lột và không có bộ máy chính quyền dưới bất cứ hình thức nào. Đó là một xã hội chưa có giai cấp, chưa có nhà nước nên được gọi là chế độ công xã nguyên thủy.

Các giai đoạn của công xã nguyên thủy

Thứ nhất: Thị tộc và bộ lạc

– Người tinh khôn có khả năng ăn tạp, ban đầu sống dựa theo hái lượm cây trái và săn bắt các con thú. Bên cạnh kỹ năng tự kiếm ăn, họ đã biết hợp ức nhau săn đuổi, tức là dùng số dông người bao vây lấy bầy động vật, dồn cho chúng lao xuống vực, sau đó mới ném đá, phóng lao xuống cho chúng chết hẳn. Do đó, những công việc như thế đòi hỏi sự phối hợp ăn ý với nhau.

– Người tinh khôn với số lượng nhất định, kế thừa lối sống trưởng tổ tiên, đã tổ chức thành thị tộc là những nhóm người gồm vài chục gia đình, có quan hệ gần gũi với nhau, thậm chí do cùng một bà mẹ đẻ ra [còn gọi là có quan hệ huyết thông với nhau], sống quây quần cùng làm chung ăn chung.

– Theo mô tả trong các sách lịch sử Việt Nam thì nội bộ thị tộc, người ta không phân biệt đâu là của anh đâu là của tôi. Có thể hiểu là, trong thị tộc không có sở hữu tư nhân nhưng có sở hữu của thị tộc. Tuy nhiên, là một động vật xã hội thì trong thị tộc có sự phân chia đẳng cấp nhất định. Sự phân chia này xác định nhiệm vụ của cá thể trong các hoạt động có tổ chức khi săn bắt hoặc tranh chấp lãnh thổ. Tại các thị tộc khác nhau thì quan hệ quyền lực của đẳng cấp với nhau là khác nhau, giống như các dân tộc hiện đại đang có những tập quán khác nhau.

– Mỗi thị tộc chiếm cứ một khu vực xác định, tức lãnh thổ của thị tộc. Sự phát triển không đều của các thị tộc, gồm có hoặc phát triển lên và phân chia ra các thị tộc mới, hoặc tàn lụi do bệnh tật hay tai biến, cùng với xâm lấn lãnh thổ của thị tộc khác, dẫn đến lãnh thổ có thể thay đổi. Áp lực dân số từ các thị tộc phát triển hơn, dẫn đến các biên giới lãnh thổ thay đổi theo định hướng nhất định, tạo ra hiện tượng gọi là các dòng di cư sớm thời tiền sử.

Thứ hai: Thời đại kim khí

– Sự phát hiện ra kim loại để làm công cụ lao động có ý nghĩa hết sức to lớn. Trước kia con người chỉ biết sử dụng đá để làm công cụ. Cho tới khoảng 4000 năm Trước công nguyên, con người đã phát hiện ra đồng kim loại. Đồng kim loại rất mềm, nên chủ yếu dùng làm đồ trang sức. Sau đó, họ biết pha đồng với thiếc và chì cho đồng cứng hơn gọi là đồng thau.

– Từ đó, người ta đã đúc ra được các loại rìu, cuốc, thương giáo, lao, mũi tên, trống đồng … Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân ở Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đức và dùng đồ sắt để làm lưỡi cày, cuốc, liềm, kiếm, dao găm …

– Nhờ có công cụ kim khí, con người có thể khai phá thêm đất hoang, tăng năng suất lao động, sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa.

Thứ ba: Sự kết thúc của xã hội nguyên thủy

– Do có công cụ lao động mới – tức sự xuất hiện các công cụ kim loại, một số người có khả năng lao động giỏi hơn, tạo ra nhiều của cải hơn dẫn tới sự dư thừa hoặc lợi dụng vị trí hay uy tín của mình để chiếm đoạt một phần của cải dư thừa của người khác và trở nên giàu có, còn một số người khác lại khổ cực thiếu thốn.

– Chế độ làm chung, ăn chung, hưởng chung ở thời kỳ công xã thị tộc bị phá vỡ. Xã hội nguyên thủy dần tan ra, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp.

Như vậy, Công xã nguyên thủy là gì? Đã được chúng tôi phân tích chi tiết ngay mục đầu tiên của bài viết. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng đã trình bày sơ lược quá trình hình thành cũng như kết thúc của công xã nguyên thủy. Mong rằng những nội dung trong bài viết sẽ có ích đối với quý bạn đọc.

Chế độ cộng sản nguyên thủy là hình thái kinh tế - xã hội đầu tiên trong lịch sử nhân loại. Đó là một xã hội không có giai cấp, chưa có nhà nước và pháp luật. Nhưng những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước và pháp luật lại nảy sinh chính trong xã hội đó.

Vì vậy, việc nghiên cứu về xã hội cộng sản nguyên thủy sẽ là cơ sở để giải thích nguyên nhân làm phát sinh nhà nước và pháp luật, tạo điều kiện để hiểu rõ bản chất của chúng.

Để tìm hiểu về xã hội cộng sản nguyên thủy, trước hết cần nghiên cứu cơ sở kinh tế của nó, bởi vì cơ sở kinh tế là yếu tố cơ bản quyết định đời sống xã hội. Cơ sở kinh tế của xã hội cộng sản nguyên thủy là chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động. Trong xã hội cộng sản nguyên thủy, do trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thấp kém, công cụ lao động thô sơ, con người chưa có nhận thức đúng đắn về thiên nhiên và về bản thân mình, họ luôn luôn trong tình trạng mềm yếu, hoảng sợ và bất lực trước những tai họa của thiên nhiên thường xuyên xảy ra, năng suất lao động thấp … Trong những điều kiện và hoàn cảnh đó, con người không thể sống riêng biệt mà phải dựa vào nhau, cùng chung sống, cùng lao động và cùng hưởng thụ những thành quả lao động chung. Để có thể cùng chung sống, cùng lao động và hưởng thụ những thành quả lao động, một nguyên tắc phân phối đặc trưng đã hình thành, đó là nguyên tắc bình quân. Mọi người đều bình đẳng trong lao động và hưởng thụ, không có ai có tài sản riêng, không có người giàu, kẻ nghèo, không có tình trạng người này chiếm đoạt tài sản của người kia. Xã hội chưa phân chia thành giai cấp và không có đấu tranh giai cấp.

Chính những điều kiện kinh tế đó đã quyết định đời sống xã hội của chế độ cộng sản nguyên thủy. Tế bào cơ sở của xã hội không phải là gia đình mà là thị tộc. Thị tộc là kết quả của một quá trình tiến hóa lâu dài. Nó xuất hiện ở một giai đoạn khi xã hội đã phát triển đến một trình độ nhất định.

Sự xuất hiện của tổ chức thị tộc là một bước tiến trong lịch sử phát triển của nhân loại, nó đã đặt nền móng cho việc hình thành hình thái kinh tế - xã hội đầu tiên trong lịch sử - hình thái kinh tế - xã hội cộng sản nguyên thủy. Tổ chức thị tộc đã thực sự là một tổ chức lao động và sản xuất, một bộ máy kinh tế - xã hội.

Cơ sở kinh tế đặc trưng bằng chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động đã quyết định mối quan hệ giữa người với người trong tổ chức thị tộc. Mọi người đều tự do, bình đẳng, không một ai có đặc quyền, đặc lợi đối với người khác trong cùng một thị tộc. Trong thị tộc đã tồn tại sự phân công lao động, nhưng mới chỉ là sự phân công lao động tự nhiên giữa đàn ông và đàn bà, giữa người già và trẻ nhỏ để thực hiện các loại công việc khác nhau chứ chưa mang tính xã hội.

Thị tộc tổ chức theo huyết thống. Ở giai đoạn đầu do những điều kiện về kinh tế, xã hội và hôn nhân, do phụ thuộc vào địa vị chủ đạo của người phụ nữ trong thị tộc, các thị tộc đã được tổ chức theo chế độ mẫu hệ. Dần dần, sự phát triển của kinh tế xã hội đã tác động làm thay đổi quan hệ trong hôn nhân; mặt khác địa vị của người phụ nữ trong thị tộc cũng thay đổi. Người đàn ông đã giữ vai trò chủ đạo trong đời sống thị tộc và chế độ mẫu hệ đã chuyển thành chế độ phụ hệ.

Đánh giá: 4

[Đáp án được gạch chân]

CHƯƠNG 1: NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC

1. Các quan điểm phi Mácxít KHÔNG chân thực vì chúng:

a/ Lý giải có căn cứ khoa học nhưng nhằm che dấu bản chất nhà nước.

b/ Che dấu bản chất thực của nhà nước và thiếu tính khoa học. ↵

c/ Thể hiện bản chất thực của nhà nước nhưng chưa có căn cứ khoa học.

d/ Có căn cứ khoa học và nhằm thể hiện bản chất thực của nhà nước.

2. Các quan điểm, học thuyết về nhà nước nhằm:

a/ Giải thích về sự tồn tại và phát triển của nhà nước. ↵

b/ Che đậy bản chất giai cấp của nhà nước.

c/ Lý giải một cách thiếu căn cứ khoa học về nhà nước.

d/ Bảo vệ nhà nước của giai cấp thống trị.

3. Quan điểm nào cho rằng nhà nước ra đời bởi sự thỏa thuận giữa các công dân:

a/ Học thuyết thần quyền.

b/ Học thuyết gia trưởng.

c/ Học thuyết Mác–Lênin.

d/ Học thuyết khế ước xã hội. ↵

4. Trong xã hội công xã thị tộc, quyền lực quản lý xuất hiện vì:

a/ Nhu cầu xây dựng và quản lý các công trình thủy lợi.

b/ Nhu cầu tổ chức chiến tranh chống xâm lược và xâm lược.

c/ Nhu cầu quản lý các công việc chung của thị tộc. ↵

d/ Nhu cầu trấn áp giai cấp bị trị.

5. Xét từ góc độ giai cấp, nhà nước ra đời vì:

a/ Sự xuất hiện các giai cấp và quan hệ giai cấp.

b/ Sự xuất hiện giai cấp và đấu tranh giai cấp. ↵

c/ Nhu cầu giải quyết mối quan hệ giai cấp.

d/ Xuất hiện giai cấp bóc lột và bị bóc lột.

6. Xét từ tính giai cấp, sự ra đời của nhà nước nhằm:

a/ Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.

b/ Bảo vệ trật tự chung của xã hội.

c/ Bảo vệ trước hết lợi ích của giai cấp thống trị. ↵

d/ Giải quyết quan hệ mâu thuẫn giai cấp.

7. Nhà nước ra đời xuất phát từ nhu cầu:

a/ Quản lý các công việc chung của xã hội. ↵

b/ Bảo vệ lợi ích chung của giai cấp thống trị và bị trị.

c/ Bảo vệ lợi ích chung của xã hội.

d/ Thể hiện ý chí chung của các giai cấp trong xã hội.

8. Quyền lực trong xã hội công xã thị tộc và quyền lực của nhà nước khác nhau ở:

a/ Nguồn gốc của quyền lực và cách thức thực hiện.

b/ Nguồn gốc, tính chất và mục đích của quyền lực. ↵

c/ Tính chất và phương thức thực hiện quyền lực.

d/ Mục đích và phương thức thực hiện quyền lực.

9. Những yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động đến sự ra đời của nhà nước:

a/ Giai cấp và đấu tranh giai cấp.

b/ Hoạt động chiến tranh.

c/ Hoạt động trị thủy.

d/ Hoạt động quản lý kinh tế của nhà nước. ↵

10. Lựa chọn quá trình đúng nhất về sự ra đời của nhà nước.

a/ Sản xuất phát triển, tư hữu hình thành, phân hóa giai cấp, xuất hiện nhà nước. ↵

b/ Ba lần phân công lao động, phân hóa giai cấp, tư hữu xuất hiện, xuất hiện nhà nước.

c/ Sản xuất phát triển, tư hữu xuất hiện, đấu tranh giai cấp, xuất hiện nhà nước.

d/ Ba lần phân công lao động, xuất hiện tư hữu, mâu thuẫn giai cấp, xuất hiện nhà nước.

11. Quá trình hình thành nhà nước là:

a/ Một quá trình thể hiện tính khách quan của các hình thức quản lý xã hội.

b/ Sự phản ánh nhu cầu quản lý xã hội và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị. ↵

c/ Một quá trình thể hiện ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị.

d/ Sự phản ánh ý chí và lợi ích nói chung của toàn bộ xã hội.

12. Nhà nước xuất hiện bởi:

a/ Sự hình thành và phát triển của tư hữu.

b/ Sự hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp. ↵

c/ Sự phân hóa thành các giai cấp trong xã hội.

d/ Sự phát triển của sản xuất và hình thành giai cấp.

13. Theo quan điểm Mác xít, nhà nước hình thành khi và chỉ khi:

a/ Xuất hiện các giai cấp khác nhau trong xã hội

b/ Hình thành các hoạt động trị thủy.

c/ Nhu cầu tổ chức chiến tranh và chống chiến tranh.

d/ Hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp. ↵

14. Nội dung nào KHÔNG phù hợp với các con đường hình thành nhà nước trên thực tế.

a/ Thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược, cai trị.

b/ Thông qua các hoạt động xây dựng và bảo vệ các công trình trị thủy.

c/ Thông qua quá trình hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp.

d/ Sự thỏa thuận giữa các công dân trong xã hội. ↵

CHƯƠNG 2: BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC

1. Lựa chọn nào sau đây phù hợp với khái niệm bản chất của nhà nước:

a/ Yếu tố tác động làm thay đổi chức năng của nhà nước.

b/ Yếu tố tác động đến sự ra đời của nhà nước.

c/ Yếu tố tác động đến việc tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.

d/ Yếu tố bên trong quyết định xu hướng phát triển cơ bản của nhà nước. ↵

2. Tính giai cấp của nhà nước thể hiện là:

a/ Ý chí của giai cấp thống trị.

b/ Lợi ích của giai cấp thống trị.

c/ Ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị và bị trị.

d/ Sự bảo vệ lợi ích trước hết của giai cấp thống trị. ↵

3. Bản chất giai cấp của nhà nước là:

a/ Sự xuất hiện các giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội.

b/ Quyền lực cai trị của giai cấp thống trị trong bộ máy nhà nước.

c/ Sự tương tác của các quan hệ giai cấp và nhà nước. ↵

d/ Quan hệ giữa các giai cấp khác nhau trong việc tổ chức bộ máy nhà nước.

4. Muốn xác định tính giai cấp của nhà nước:

a/ Xác định giai cấp nào là giai cấp bóc lột.

b/ Xác định sự thỏa hiệp giữa các giai cấp.

c/ Sự thống nhất giữa lợi ích giữa các giai cấp bóc lột.

d/ Cơ cấu và tính chất quan hệ giai cấp trong xã hội. ↵

5. Nội dung nào KHÔNG là cơ sở cho tính giai cấp của nhà nước.

a/ Giai cấp là nguyên nhân ra đời của nhà nước.

b/ Nhà nước là bộ máy trấn áp giai cấp.

c/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt và tách rời khỏi xã hội.

d/ Nhà nước là tổ chức điều hòa những mâu thuẫn giai cấp đối kháng. ↵

6. Tính xã hội trong bản chất của của nhà nước xuất phát từ:

a/ Các công việc xã hội mà nhà nước thực hiện.

b/ Những nhu cầu khách quan để quản lý xã hội.

c/ Những mục đích mang tính xã hội của nhà nước. ↵

d/ Việc thiết lập trật tự xã hội.

7. Nhà nước có bản chất xã hội vì:

a/ Nhà nước xuất hiện bởi nhu cầu quản lý xã hội. ↵

b/ Nhu cầu trấn áp giai cấp để giữ trật tự xã hội.

c/ Nhà nước bảo vệ lợi ích chung của xã hội khi nó trùng với lợi ích giai cấp thống trị.

d/ Nhà nước chính là một hiện tượng xã hội.

8. Bản chất xã hội của nhà nước thể hiện qua:

a/ Chức năng và nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của giai cấp.

b/ Những hoạt động bảo vệ trật tự của nhà nước.

c/ Việc không bảo vệ những lợi ích khác nhau trong xã hội.

d/ Bảo vệ và thể hiện ý chí và lợi ích chung của xã hội. ↵

9. Tính xã hội của nhà nước là:

a/ Sự tương tác của những yếu tố xã hội và nhà nước. ↵

b/ Chức năng và những nhiệm vụ xã hội của nhà nước.

c/ Vai trò xã hội của nhà nước.

d/ Mục đích vì lợi ích của xã hội của nhà nước.

10. Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội trong bản chất của nhà nước là:

a/ Mâu thuẫn giữa tính giai cấp và tính xã hội.

b/ Thống nhất giữa tính giai cấp và tính xã hội.

c/ Là hai mặt trong một thể thống nhất. ↵

d/ Tính giai cấp luôn là mặt chủ yếu, quyết định tính xã hội.

11. Nội dung bản chất của nhà nước là:

a/ Tính giai cấp của nhà nước.

b/ Tính xã hội của nhà nước.

c/ Tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước.

d/ Sự tương tác giữa tính giai cấp và tính xã hội. ↵

12. Quyền lực công cộng đặc biệt của nhà nước được hiểu là:

a/ Khả năng sử dụng sức mạnh vũ lực.

b/ Khả năng sử dụng biện pháp thuyết phục, giáo dục.

c/ Có thể sử dụng quyền lực kinh tế, chính trị hoặc tư tưởng.

d/ Việc sử dụng sức mạnh cưỡng chế là độc quyền. ↵

13. Nhà nước độc quyền sử dụng sức mạnh vũ lực vì:

a/ Nhà nước là bộ máy trấn áp giai cấp.

b/ Nhà nước là công cụ để quản lý xã hội. ↵

c/ Nhà nước nắm giữ bộ máy cưỡng chế.

d/ Nhà nước có quyền sử dụng sức mạnh cưỡng chế.

14. Quyền lực của nhà nước tách rời khỏi xã hội vì:

a/ Do bộ máy quản lý quá đồ sộ.

b/ Do nhà nước phải quản lý xã hội rộng lớn.

c/ Do sự phân công lao động trong xã hội. ↵

d/ Do nhu cầu quản lý băng quyền lực trong xã hội.

15. Nhà nước thu thuế để:

a/ Bảo đảm lợi ích vật chất của giai cấp bóc lột.

b/ Đảm bảo sự công bằng trong xã hội.

c/ Đảm bảo nguồn lực cho sự tồn tại của nhà nước. ↵

d/ Bảo vệ lợi ích cho người nghèo.

16. Nhà nước không tạo ra của cải vật chất và tách biệt khỏi xã hội cho nên:

a/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt.

b/ Nhà nước có chủ quyền.

c/ Nhà nước thu các khoản thuế. ↵

d/ Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật.

17. Nhà nước định ra và thu các khỏan thuế dưới dạng bắt buộc vì:

a/ Nhà nước thực hiện quyền lực công cộng của mình.

b/ Nhà nước thực hiện chức năng quản lý của mình.

c/ Vì nhà nước có chủ quyền quốc gia.

d/ Nhà nước không tự đảm bảo nguồn tài chính. ↵

18. Thu thuế dưới dạng bắt buộc là việc:

a/ Nhà nước buộc các chủ thể trong xã hội phải đóng thuế. ↵

b/ Nhà nước kêu gọi các cá nhân tổ chức đóng thuế.

c/ Dùng vũ lực đối với các cá nhân tổ chức.

d/ Các tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng thuế cho nhà nước.

19. Chủ quyền quốc gia thể hiện:

a/ Khả năng ảnh hưởng của nhà nước lên các mối quan hệ quốc tế.

b/ Khả năng quyết định của nhà nước lên công dân và lãnh thổ. ↵

c/ Vai trò của nhà nước trên trường quốc tế.

d/ Sự độc lập của quốc gia trong các quan hệ đối ngoại.

20. Các nhà nước phải tôn trọng và không can thiệp lẫn nhau vì:

a/ Nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt.

b/ Nhà nước có chủ quyền. ↵

c/ Mỗi nhà nước có hệ thống pháp luật riêng.

d/ Nhà nước phân chia và quản lý cư dân của mình theo đơn vi hành chính – lãnh thổ.

21. Nhà nước có chủ quyền quốc gia là:

a/ Nhà nước toàn quyền quyết định trong phạm vi lãnh thổ.

b/ Nhà nước có quyền lực.

c/ Nhà nước có quyền quyết định trong quốc gia của mình. ↵

d/ Nhà nước được nhân dân trao quyền lực.

22. Nhà nước phân chia và quản lý cư dân theo các đơn vị hành chính lãnh thổ là:

a/ Phân chia lãnh thổ thành những đơn vị hành chính nhỏ hơn.

b/ Phân chia cư dân và lãnh thổ thành các đơn vị khác nhau. ↵

c/ Chia cư dân thành nhiều nhóm khác nhau.

d/ Chia bộ máy thành nhiều đơn vị, cấp nhỏ hơn.

23. Nhà nước phân chia cư dân và lãnh thổ nhằm:

a/ Thực hiện quyền lực.

b/ Thực hiện chức năng.

c/ Quản lý xã hội. ↵

d/ Trấn áp giai cấp.

24. Việc phân chia cư dân theo các đơn vị hành chính lãnh thổ dựa trên:

a/ Hình thức của việc thực hiện chức năng của nhà nước.

b/ Những đặc thù của từng đơn vị hành chính, lãnh thổ. ↵

c/ Đặc thù của cách thức tổ chức bộ máy nhà nước.

d/ Phương thức thực hiện chức năng của nhà nước.

25. Nội dung nào sau đây KHÔNG thể hiện vai trò và mối quan hệ của nhà nước với xã hội.

a/ Bị quyết định bởi cơ sở kinh tế nhưng có sự độc lập nhất định.

b/ Là trung tâm của hệ thống chính trị.

c/ Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật nhưng bị ràng buộc bởi pháp luật.

d/ Tổ chức và hoạt động phải theo những nguyên tắc chung và thống nhất. ↵

26. Cơ sở kinh tế quyết định:

a/ Cách thức tổ chức bộ máy nhà nước.

b/ Phương thức thực hiện chức năng của nhà nước.

c/ Hình thức thực hiện chức năng của nhà nước.

d/ Phương thức tổ chức và hoạt động của nhà nước. ↵

27. Nhà nước có vai trò đối với nền kinh tế:

a/ Quyết định nội dung và tính chất của cơ sở kinh tế.

b/ Có tác động trở lại đối với cơ sở kinh tế. ↵

c/ Thúc đầy cơ sở kinh tế phát triển.

d/ Không có vai trò gì đối với cơ sở kinh tế.

28. Chọn nhận định đúng nhất thể hiện nhà nước trong mối quan hệ với pháp luật:

a/ Nhà nước xây dựng và thực hiện pháp luật nên nó có thể không quản lý bằng luật.

b/ Pháp luật là phương tiện quản lý của nhà nước bởi vì nó do nhà nước đặt ra.

c/ Nhà nước ban hành và quản lý bằng pháp luật nhưng bị ràng buộc bởi pháp luật. ↵

d/ Pháp luật do nhà nước ban hành nên nó là phương tiện để nhà nước quản lý.

29. Tổ chức nào sau đây đóng vai trò trung tâm của hệ thống chính trị.

a/ Đảng phái chính trị.

b/ Các tổ chức chính trị – xã hội.

c/ Nhà nước. ↵

d/ Các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp.

30. Về vị trí của nhà nước trong hệ thống chính trị, lựa chọn nhận định đúng nhất.

a/ Nhà nước chính là hệ thống chính trị.

b/ Nhà nước không là một tổ chức chính trị.

c/ Nhà nước không nằm trong hệ thống chính trị.

d/ Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị. ↵

CHƯƠNG 3: CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC

1. Nhiệm vụ của nhà nước là:

a/ Xuất hiện đồng thời với chức năng.

b/ Hình thành sau khi chức năng xuất hiện.

c/ Quyết định nội dung, tính chất của chức năng. ↵

d/ Bị quyết định bởi chức năng của nhà nước.

2. Sự thay đổi nhiệm vụ của nhà nước là:

a/ Xuất phát từ sự phát triển của xã hội.

b/ Phản ánh nhận thức chủ quan của con người trước sự thay đổi của xã hội.

c/ Phản ánh nhận thức của nhà cầm quyền trước sự phát triển của xã hội. ↵

d/ Xuất phát từ nhận thức chủ quan của con người.

3. Sự thay đổi chức năng của nhà nước xuất phát từ:

a/ Sự thay đổi của nhiệm vụ của nhà nước và ý chí của giai cấp.

b/ Lợi ích của giai cấp thống trị và ý chí chung của xã hội.

c/ Nhận thức thay đổi trước sự thay đổi của nhiệm vụ. ↵

d/ Sự thay đổi của nhiệm vụ của nhà nước và ý chí của các giai cấp.

4. Chức năng của nhà nước là:

a/ Những mặt hoạt động của nhà nước nhằm thực hiện công việc của nhà nước.

b/ Những công việc và mục đích mà nhà nước cần giải quyết và đạt tới.

c/ Những loại hoạt động cơ bản của nhà nước.

d/ Những mặt hoạt động cơ bản nhằm thực hiện nhiệm vụ của nhà nước. ↵

5. Phương pháp thực hiện chức năng của nhà nước KHÔNG là:

a/ Cưỡng chế.

b/ Giáo dục, thuyết phục.

c/ Mang tính pháp lý. ↵

d/ Giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế và kết hợp.

6. Sự phân chia chức năng nhà nước nào sau đây trên cơ sở pháp lý.

a/ Chức năng đối nội, đối ngoại.

b/ Chức năng kinh tế, giáo dục.

c/ Chức năng của bộ máy nhà nước, cơ quan nhà nước.

d/ Chức năng xây dựng, thực hiện và bảo vệ pháp luật. ↵

7. Chức năng trong mối quan hệ với bộ máy nhà nước.

a/ Bộ máy nhà nước hình thành nhằm thực hiện chức năng nhà nước. ↵

b/ Chức năng hình thành bởi bộ máy nhà nước.

c/ Bộ máy nhà nước là phương thức thực hiện chức năng.

d/ Chức năng là một loại cơ quan nhà nước.

CHƯƠNG 4: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

1. Vai trò của Chính phủ là:

a/ Tham gia vào hoạt động lập pháp.

b/ Thi hành pháp luật.

c/ Bổ nhiệm thẩm phán của tòa án.

d/ Đóng vai trò nguyên thủ quốc gia. ↵

2. Chính phủ là cơ quan:

a/ Được hình thành bởi cơ quan đại diện, cơ quan lập pháp.

b/ Chịu trách nhiệm trước cơ quan đại diện, cơ quan lập pháp.

c/ Thực hiện pháp luật do cơ quan lập pháp ban hành. ↵

d/ Bị bất tín nhiệm và giải tán bởi cơ quan đại diện, cơ quan lập pháp.

3. Nhận định nào sau đây đúng với cơ quan Lập pháp.

a/ Cơ quan đại diện là cơ quan lập pháp.

b/ Cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện. ↵

c/ Cơ quan lập pháp và cơ quan đại diện là một.

d/ Cơ quan lập pháp không là cơ quan đại diện.

4. Tòa án cần phải độc lập và tuân theo pháp luật vì:

a/ Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích của nhân dân.

b/ Tòa án là cơ quan nhà nước.

c/ Tòa án đại diện cho nhân dân.

d/ Tòa án bảo vệ pháp luật. ↵

5. Sự độc lập của Tòa án được hiểu là:

a/ Tòa án được hình thành một cách độc lập.

b/ Tòa án trong hoạt động của mình không bị ràng buộc.

c/ Tòa án chủ động giải quyết theo ý chí của thẩm phán.

d/ Tòa án chỉ tuân theo pháp luật, không bị chi phối. ↵

6. Tổng thống, Chủ tịch, Nhà vua phù hợp với trường hợp nào sau đây:

a/ Do cơ quan lập pháp bầu ra.

b/ Đứng đầu cơ quan Hành pháp.

c/ Đứng đầu cơ quan Tư pháp.

d/ Nguyên thủ quốc gia. ↵

7. Cơ quan nhà nước nào sau đây đóng vai trò xây dựng pháp luật:

a/ Cơ quan đại diện. ↵

b/ Chính phủ.

c/ Nguyên thủ quốc gia.

d/ Tòa án.

8. Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ pháp luật.

a/ Quốc hội.

b/ Chính phủ.

c/ Tòa án. ↵

d/ Nguyên thủ quốc gia.

9. Pháp luật được thực hiện chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây:

a/ Quốc hội.

b/ Chính phủ. ↵

c/ Tòa án.

d/ Nguyên thủ quốc gia.

10. Nguyên tắc của bộ máy nhà nước là:

a/ Cơ sở cho việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. ↵

b/ Nền tảng cho việc hình thành những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước.

c/ Tạo nên tính tập trung trong bộ máy nhà nước.

d/ Xác định tính chặt chẽ của bộ máy nhà nước.

11. Bộ máy nhà nước mang tính hệ thống, chặt chẽ bởi:

a/ Các cơ quan nhà nước có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.

b/ Được tổ chức theo những nguyên tắc chung, thống nhất. ↵

c/ Các cơ quan nhà nước ở địa phương phải tuân thủ các cơ quan ở Trung ương.

d/ Nhà nước bao gồm các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.

12. Khi phân biệt cơ quan nhà nước và các tổ chức xã hội, những dấu hiệu nào sau đây KHÓ có thể phân biệt:

a/ Tính tổ chức, chặt chẽ. ↵

b/ Có thẩm quyền [quyền lực nhà nước].

c/ Thành viên là những cán bộ, công chức.

d/ Là một bộ phận của bộ máy nhà nước.

13. Trình độ tổ chức bộ máy nhà nước phụ thuộc vào:

a/ Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước.

b/ Chức năng của nhà nước.

c/ Sự phát triển của xã hội. ↵

d/ Số lượng và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước.

CHƯƠNG 5: HÌNH THỨC CHÍNH THỂ

1. Nội dung nào KHÔNG đúng với việc hình thành nguyên thủ quốc gia:

a/ Do nhân dân bầu ra.

b/ Cha truyền con nối

c/ Được bổ nhiệm. ↵

d/ Do quốc hội bầu ra.

2. Lựa chọn nhận định đúng nhất.

a/ Cơ quan dân bầu là cơ quan đại diện và do vậy có quyền lập pháp.

b/ Cơ quan đại diện là cơ quan dân bầu do vậy có quyền lập pháp.

c/ Cơ quan đại diện là cơ quan không do dân bầu do vậy có quyền lập pháp. ↵

d/ Cơ quan dân bầu không là cơ quan đại diện do vậy không có quyền lập pháp.

3. Nguyên tắc tập quyền trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước nhằm:

a/ Ngăn ngừa và hạn chế sự lạm dụng quyền lực nhà nước.

b/ Tạo sự thống nhất, tập trung và nâng cao hiệu quả quản lý. ↵

c/ Thực hiện quyền lực của nhân dân một cách dân chủ.

d/ Đảm bảo quyền lực của nhân dân được tập trung.

4. Nguyên tắc phân quyền trong tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước nhằm:

a/ Hạn chế sự lạm dụng quyền lực nhà nước. ↵

b/ Hạn chế sự phân tán quyền lực nhà nước.

c/ Tạo sự phân chia hợp lý quyền lực nhà nước.

d/ Thực hiện quyền lực nhà nước một cách dân chủ.

5. Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với nguyên tắc phân quyền trong chế độ cộng hòa tổng thống.

a/ Hành pháp chịu trách nhiệm trước lập pháp. ↵

b/ Ba hệ thống cơ quan nhà nước được hình thành bằng ba con đường khác nhau.

c/ Ba hệ thống cơ quan nhà nước kìm chế, đối trọng lẫn nhau.

d/ Người đứng đầu hành pháp đồng thời là nguyên thủ quốc gia.

6. Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với chế độ đại nghị.

a/ Nghị viện có thể giải tán Chính phủ.

b/ Chính phủ chịu trách nhiệm trước Nghị viện.

c/ Là nghị sỹ vẫn có thể làm bộ trưởng.

d/ Người đứng đầu Chính phủ do dân bầu trực tiếp. ↵

7. Nội dung nào sau đây phù hợp với chế độ cộng hòa lưỡng tính.

a/ Tổng thống do dân bầu và có thể giải tán Nghị viện. ↵

b/ Nguyên thủ quốc gia không thể giải tán Nghị viện.

c/ Tổng thống không đứng đầu hành pháp.

d/ Nguyên thủ quốc gia do Quốc hội bầu và không thể giải tán Chính phủ.

8. Trình tự nào sau đây phù hợp với chính thể cộng hòa tổng thống.

a/ Dân bầu Nguyên thủ quốc gia. ↵

b/ Quốc hội bầu nguyên thủ quốc gia.

c/ Cha truyền con nối vị trí nguyên thủ quốc gia.

d/ Nguyên thủ quốc gia thành lập kết hợp giữa bầu và bổ nhiệm.

9. Tính chất mối quan hệ nào sau đây phù hợp với nguyên tắc phân quyền [tam quyền phân lập].

a/ Độc lập và chế ước giữa các cơ quan nhà nước. ↵

b/ Giám sát và chịu trách nhiệm giữa các cơ quan nhà nước.

b/ Đồng thuận và thống nhất giữa các cơ quan nhà nước.

d/ Các cơ quan phụ thuộc lẫn nhau trong tổ chức và hoạt động.

10. Nguyên tắc phân quyền KHÔNG là:

a/ Ba cơ quan được thành lập bằng ba con đường khác nhau.

b/ Các cơ quan được trao ba loại quyền khác nhau.

c/ Các cơ quan nhà nước có thể giải tán lẫn nhau. ↵

d/ Cơ quan Tư pháp độc lập.

11. Nguyên tắc tập quyền được hiểu là:

a/ Tất cả quyền lực tập trung vào một cơ quan.

b/ Quyền lực tập trung vào cơ quan nhà nước ở trung ương.

c/ Quyền lực nhà nước không phân công, phân chia.

d/ Quyền lực nhà nước tập trung vào cơ quan đại diện của nhân dân. ↵

12. Nội dung nào KHÔNG phù hợp với hình thức cấu trúc của nhà nước:

a/ Trong một quốc gia có những nhà nước nhỏ có chủ quyền hạn chế.

b/ Các đơn vị hành chính, không có chủ quyền trong một quốc gia thống nhất.

c/ Các quốc gia có chủ quyền liên kết rất chặt chẽ với nhau về kinh tế. ↵

d/ Đơn vị hành chính tự chủ nhưng không có chủ quyền.

13. Chế độ liên bang là:

a/ Sự thể hiện nguyên tắc phân quyền. ↵

b/ Thể hiện nguyên tắc tập quyền.

c/ Thể hiện nguyên tắc tập trung quyền lực.

d/ Thể hiện sự phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan nhà nước.

14. Cách thức thành lập các cơ quan nhà nước KHÔNG được thực hiện trong chế độ quân chủ đại diện.

a/ Bổ nhiệm các Bộ trưởng.

b/ Bầu cử Tổng thống. ↵

c/ Bầu cử Nghị viện.

d/ Cha truyền, con nối.

15. Chế độ chính trị dân chủ KHÔNG tồn tại trong:

a/ Nhà nước quân chủ.

b/ Nhà nước theo hình thức cộng hòa tổng thống.

c/ Nhà nước theo mô hình cộng hoà đại nghị.

d/ Nhà nước chuyên chế. ↵

16. Dân chủ trong một nhà nước là:

a/ Nhân dân tham gia vào việc tổ chức bộ máy nhà nước.

b/ Nhân dân tham gia vào quá trình vận hành bộ máy nhà nước.

c/ Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, do dân và vì dân. ↵

d/ Nhân dân được bầu cử trực tiếp.

CHƯƠNG 6: KIỂU NHÀ NƯỚC

1. Phân loại kiểu nhà nước dựa trên:

a/ Bản chất của nhà nước.

b/ Sự thay thế các kiểu nhà nước.

c/ Hình thái kinh tế – xã hội. ↵

d/ Phương thức thay thế giữa các kiểu nhà nước.

2. Sự thay thế các kiểu nhà nước diễn ra một cách:

a/ Tất yếu khách quan. ↵

b/ Thông qua một cuộc cách mạng tư sản.

c/ Phải bằng cách mạng bạo lực.

d/ Nhanh chóng.

3. Trên cơ sở khái niệm kiểu nhà nước, chọn phương án KHÔNG phù hợp.

a/ Kiểu nhà nước sau tiến bộ hơn kiểu nhà nước trước.

b/ Sự thay thế các kiểu nhà nước là mang tính khách quan.

c/ Sự thay thế các kiểu nhà nước diễn ra bằng một cuộc cách mạng.

d/ Các nhà nước tất yếu phải trải qua bốn kiểu nhà nước. ↵

4. Bản chất giai cấp của các nhà nước nào sau đây KHÔNG giống với các nhà nước còn lại:

a/ Nhà nước Chiếm hữu nô lệ.

b/ Nhà nước Xã hội chủ nghĩa. ↵

c/ Nhà nước phong kiến.

d/ Nhà nước tư sản.

CHƯƠNG 7: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

1. Yếu tố nào sau đây KHÔNG là điều kiện ra đời của các nhà nước xã hội chủ nghĩa.

a/ Nền kinh xã hội chủ nghĩa rất phát triển. ↵

b/ Ý thức hệ Mác xít.

c/ Phong trào giải phóng thuộc địa.

d/ Khủng hoảng kinh tế của chủ nghĩa tư bản.

2. Về mặt lý thuyết, Nhà nước xã hội chủ nghĩa là:

a/ Một kiểu nhà nước mới. ↵

b/ Một hình thức tổ chức quyền lực.

c/ Giai đoạn quá độ của nhà nước tư bản chủ nghĩa.

d/ Một hình thức nhà nước mới.

3. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa là:

a/ Không thể hiện bản chất giai cấp.

b/ Thể hiện bản chất giai cấp thống trị.

c/ Không thể hiện bản chất giai cấp bị trị.

d/ Thể hiện bản chất giai cấp bị bóc lột. ↵

4. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa KHÔNG là:

a/ Nhà nước nửa nhà nước.

b/ Quản lý ½ lãnh thổ. ↵

c/ Nhà nước tự tiêu vong.

d/ Mang bản chất giai cấp.

5. Nội dung nào phù hợp với của quyền lực nhà nước xã hội chủ nghĩa.

a/ Quyền lực nhà nước của dân, do dân và vì nhân dân.

b/ Quyền lực nhà nước của đa số nhân dân.

c/ Quyền lực nhà nước thuộc về liên minh các giai cấp.

d/ Quyền lực nhà nước mang tính giai cấp. ↵

6. Bản chất giai cấp của nhà nước xã hội chủ nghĩa là bảo vệ lợi ích của:

a/ Đa số nhân dân.

b/ Giai cấp thống trị. ↵

c/ Của toàn bộ xã hội.

d/ Liên minh các giai cấp.

7. Chức năng nào thể hiện rõ nhất bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa.

a/ Quản lý kinh tế.

b/ Bảo vệ tổ quốc.

c/ Bảo vệ chế độ xã hội. ↵

d/ Bảo vệ lợi ích của xã hội.

8. Hình thức chính thể nào gần giống với hình thức chính thể của nhà nước xã hội chủ nghĩa.

a/ Chế độ cộng hòa tổng thống.

b/ Cộng hòa lưỡng tính.

c/ Cộng hòa quý tộc.

d/ Cộng hòa đại nghị. ↵

9. Hình thức Nhà nước xã hội chủ nghĩa là:

a/ Có thể có hình thức chính thể quân chủ.

b/ Chế độ chính trị có thể là dân chủ tư sản.

c/ Hình thức cấu trúc là nhà nước đơn nhất.

d/ Luôn là hình thức chính thể cộng hòa. ↵

10. Nội dung nào không phản ánh dân chủ xã hội chủ nghĩa trong việc thực hiện quyền lực nhà nước.

a/ Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

b/ Quyền lực nhà nước thuộc về giai cấp thống trị.

c/ Nhân dân trực tiếp thực hiện quyền lực nhà nước. ↵

d/ Nhân dân tham gia vào việc tổ chức bộ máy nhà nước.

11. Nội dung nào thể hiện sự kế thừa tinh hoa của học thuyết pháp quyền trong nhà nước xã hội chủ nghĩa:

a/ Có ba cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.

b/ Các cơ quan này thực hiện những chức năng khác nhau.

c/ Mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước là phụ thuộc.

d/ Thực hiện phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan nhà nước. ↵

12. Đặc trưng cơ bản của bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa là:

a/ Quyền lực tập trung, thống nhất.

b/ Có đảng cộng sản lãnh đạo. ↵

c/ Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

d/ Có sự tham gia của nhân dân vào bộ máy nhà nước.

13. Nhà nước pháp quyền khác với nhà nước pháp trị ở:

a/ Nhà nước pháp quyền quản lý xã hội bằng pháp luật.

b/ Nhà nước pháp quyền đặt ra pháp luật.

c/ Nhà nước pháp quyền bị ràng buộc bởi pháp luật. ↵

d/ Pháp luật được thực hiện triệt để.

14.Nhà nước pháp quyền là:

a/ Nhà nước cai trị bằng pháp luật và không chịu sự ràng buộc bởi pháp luật.

b/ Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật và không bị hạn chế bởi pháp luật.

c/ Nhà nước chịu sự ràng buộc bởi pháp luật và không cai trị bằng pháp luật.

d/ Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật và bị ràng buộc bởi luật pháp. ↵

Ghi chú: Bài viết được được tặng hoặc được sưu tầm hoặc được biên tập với mục đích tuyên truyền pháp luật. Nếu phát hiện đáp án chưa chính xác, vui lòng góp ý tại phần Bình luận. Nếu phát hiện vi phạm bản quyền vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi, kèm theo tài liệu chứng minh vi phạm qua Email: ; Đồng thời, chúng tôi cũng rất mong nhận được tài liệu tặng từ quý bạn đọc qua Email: . Xin cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm tới Viện Pháp luật Ứng dụng VIệt Nam.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề