Quặng boxit và quặng hematit đều tan trong dung dịch kiềm loãng

Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit. (b) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (c) Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu có thể dùng Ca(OH)2. (d) Có thể dùng NaHCO3 làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. (e) Các muối cromat và đicromat là những chất có tính oxi hóa mạnh.

Số phát biểu sai là

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Cho các phát biểu sau:

(1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

(2) Quặng boxit và quặng hematit đều tan trong dung dịch kiềm loãng.

(3) Trong môi trường bazơ ion Cr3+ bị chất oxi hóa mạnh (Br2, Cl2,...) oxi hóa thành ion Cr2O

Quặng boxit và quặng hematit đều tan trong dung dịch kiềm loãng
.

(4) Trong nhóm IA, độ cứng giảm dần theo chiều K > Na > Cs.

(5) Natri cacbonat (Na2CO3) là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước.

(6) Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử.

Số phát biểu không đúng là

Cho các phát biểu sau:

(1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

(2) Quặng boxit và quặng hematit đều tan trong dung dịch kiềm loãng.

(3) Trong môi trường bazơ ion Cr3+ bị chất oxi hóa mạnh (Br2, Cl2,…) oxi hóa thành ion Cr2O72-.

(4) Trong nhóm IA, độ cứng giảm dần theo chiều K > Na > Cs.

(5) Natri cacbonat (Na2CO3) là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước.

(6) Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử.

Số phát biểu không đúng là

A. 2.       B. 1.       C. 4.       D. 3.

(1) Đúng

(2) Sai, quặng hematit chứa Fe2O3 không tan trong kiềm loãng

(3) Sai, bị oxi hóa thành CrO42-:

Cr3+ + OH + Cl2 —> Cl- + CrO42- + H2O

(4) Đúng

(5) Đúng

(6) Đúng

Các thầy cô và các em xem và download 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 tại link sau

200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT

Hoặc các tài liệu môn hóa học khác của website