Quân khu 5 Hoạt động16/10/1945 [71 năm, 199 ngày] | Quốc gia Việt Nam | Phục vụ Quân đội Nhân dân Việt Nam | Phân loạiQuân khu [Nhóm 3] | Chức năngbảo vệ vùng Nam Trung Bộ | Quy mô28.000 người | Bộ phận củaBộ Quốc phòng [Việt Nam] | Bộ chỉ huyDuy Tân, Đà Nẵng | Khẩu hiệuTự lực tự cường, khắc phục khó khăn, chịu đựng gian khổ, mưu trí sáng tạo, chiến đấu kiên cường, chiến thắng vẻ vang | Các tư lệnh Tư lệnhNguyễn Long Cáng | Chính ủyTrần Quang Phương | Chỉ huy nổi tiếngĐại tướng Đoàn KhuêĐại tướng Hoàng Văn Thái |
Quân khu 5 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 7 quân khu của Quân đội Nhân dân Việt Nam hiện nay có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy quân đội chiến đấu bảo vệ vùng Nam Trung Bộ Việt Nam bao gồm Tây Nguyên và các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ. Các quân khu hiện tại của Việt Nam Lịch sử- Ngày 16/10/1945, thành lập Chiến khu 5 và Chiến khu 6
- Chiến khu 5 gồm các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum do đồng chí Cao Văn Khánh làm Khu trưởng và đồng chí Nguyễn Chánh làm Chính ủy.
- Chiến khu 6 gồm các tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắc Lắc, Lâm Viên và Đồng Nai thượng do đồng chí Trần Công Khanh, sau đó là đồng chí Nguyễn Tế Lâm làm Khu trưởng và đồng chí Trịnh Huy Khang làm Chính ủy.
- Ngày 26/10/1948, Khu 5, Khu 6, Khu 15 sát nhập thành Liên khu 5. Bộ chỉ huy Liên khu gồm: đồng chí Nguyễn Thế Lâm giữ quyền Tư lệnh, đồng chí Nguyễn Chánh - Chính trị ủy viên, đến cuối năm 1948 bổ sung đồng chí Đàm Quang Trung làm Phó Tư lệnh. Địa bàn Khu 5 từ đèo Hải Vân đến Hàm Tân, Bình Thuận
- Ngày 25/01/1955, Bộ Chính trị quyết định sát nhập 2 tỉnh Quảng Trị [từ nam sông Bến Hải vào] và tỉnh Thừa Thiên vào Liên khu 5 và thành lập 4 liên tỉnh trực thuộc Liên khu 5 gồm: Liên tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên, Quảng Nam; Liên tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên; Liên tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Viên và Đồng Nai Thượng [Lâm Đồng]; Liên tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc
- Ngày 27/7/1961, thành lập Bộ Tư lệnh Quân khu 5 và Bộ Tư lệnh Quân khu 6.
- Quân khu 5 gồm các tỉnh: Quảng Trị, Thừa Thiên, Quảng Đà, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Kon Tum, Gia Lai do đồng chí Nguyễn Đôn làm Tư lệnh kiêm Chính ủy.
- Quân khu 6 gồm các tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắc Lắc, Quảng Đức, Tuyên Đức, Lâm Đồng do đồng chí Y Blốc Êban làm quyền Tư lệnh.
- Ngày 27/4/1965, Quân khu Trị Thiên Huế thành lập tách ra từ Quân khu 5.
- Quân khu đã thành lập thêm 3 sư đoàn bộ binh: Sư đoàn 307 [03/7/1978], Sư đoàn 309 [06/9/1978] và Sư đoàn 315 [29/02/1979], đồng thời thành lập Mặt trận 579.
- Hiện nay, phạm vi bảo vệ của Quân khu 5 bao gồm toàn bộ vùng Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ trừ Bình Thuận và Lâm Đồng.
Lãnh đạo hiện nayTTChức vụHọ tênĐảm nhiệmChức vụ trướcGhi chú 1 | Tư lệnh | Nguyễn Long Cáng | Từ 2015 | Phó Tư lệnh- Tham mưu trưởng | 2 | Chính ủy | Trần Quang Phương | Từ 2011 | Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 5 | 3 | Phó Tư lệnh- Tham mưu trưởng | Ngô Quý Đức | Từ 2015 | Phó tham mưu trưởng Quân khu 5 | | 4 | Phó chính ủy | Trịnh Đình Thạch | Từ 2015 | Phó tham mưu trưởng Quân khu 5 | | 5 | Phó Tư lệnh | Đoàn Kiểu | Từ 2013 | Chỉ huy trưởng Bộ CHQS Đắk Nông | | 6 | Phó Tư lệnh | Nguyễn Đình Tiến | Từ 2015 | Phó tham mưu trưởng Quân khu 5 | | 7 | Phó Tư lệnh | Thái Đại Ngọc | Từ 2016 | Chỉ huy trưởng Bộ CHQS Đắk Nông | |
Tổ chức ĐảngTổ chức chungTừ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 5 theo phân cấp như sau:
- Đảng bộ Quân khu 5 là cao nhất.
- Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh [tương đương cấp Sư đoàn]
- Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn [tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn]
- Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở [tương đương cấp Đại đội]
Thành phầnVề thành phần của Đảng bộ Quân khu 5 thường bao gồm như sau: - Bí thư: Chính ủy Quân khu 5
- Phó Bí thư: Tư lệnh Quân khu 5
Ban Thường vụ - Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng
- Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh về động viên
- Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh về quân sự, chính sách
Ban Chấp hành Đảng bộ - Đảng ủy viên: Phó Tư lệnh
- Đảng ủy viên: Phó Tư lệnh
- Đảng ủy viên: Phó Chính ủy
- Đảng ủy viên: Cục trưởng Cục Chính trị
- Đảng ủy viên: Phó Tham mưu trưởng
- Đảng ủy viên: Phó Tham mưu trưởng
- Đảng ủy viên: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 315
- Đảng ủy viên: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 305 hoặc Sư đoàn 307
- Đảng ủy viên: Cục trưởng Cục Hậu cần hoặc Cục trưởng Cục Kỹ thuật
- Đảng ủy viên: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
- Đảng ủy viên: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
- Đảng ủy viên: Lữ đoàn trưởng
Tổ chức chính quyềnCơ quan trực thuộc- Văn phòng
- Thanh tra
- Phòng Tài chính
- Phòng Khoa học Quân sự
- Phòng Thông tin KHQS
- Phòng Điều tra hình sự
- Phòng Cứu hộ cứu nạn
- Phòng Kinh tế
- Bộ Tham mưu
- Cục Chính trị
- Cục Hậu cần
- Cục Kỹ thuật
Đơn vị trực thuộc Quân khu- Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Đà Nẵng
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Nam
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Ngãi
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bình Định
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Phú Yên
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Khánh Hoà
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Kon Tum
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Gia Lai
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đắk Lắk
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đắk Nông
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Ninh Thuận
- Sư đoàn 2
- Sư đoàn 305
- Sư đoàn 315
- Sư đoàn 307
- Lữ đoàn pháo binh 572
- Lữ đoàn pháo binh 368
- Lữ đoàn Công binh 270
- Lữ đoàn công binh 280
- Lữ đoàn Thông tin 575
- Lữ đoàn Tăng thiết giáp 574
- Lữ đoàn Phòng không 573
- Trường Quân sự quân khu 5
- Trường Cao đẳng nghề số 5
- Đoàn KTQP 206
- Công ty Cà phê 15
- Công ty Đầu tư xây dựng Vạn Tường Đoàn Kinh tế quốc phòng 737 [Ea Súp, Đắk Lắk].
Đơn vị trực thuộc Cục- Đoàn KTQP 207, Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam
- Tiểu đoàn Đặc công 409, Bộ Tham mưu
- Tiểu đoàn Phòng hóa 78, Bộ Tham mưu
- Tiểu đoàn Trinh sát 32, Bộ Tham mưu
- Tiểu đoàn Vệ binh 8, Bộ Tham mưu
- Xưởng Công binh X340, Bộ Tham mưu
- Báo Quân khu 5, Cục Chính trị
- Bảo tàng Quân khu 5, Cục Chính trị
- Xưởng in quân khu 5, Cục Chính trị
- Bệnh viện Quân y 13, Cục Hậu cần
- Bệnh viện Quân y 17, Cục Hậu cần
- Bệnh viện Quân y 87, Cục Hậu cần
- Tiểu đoàn 6, Cục Hậu cần
- Kho K52, Cục Kỹ thuật
- Kho K55, Cục Kỹ thuật
- Xưởng Ô tô X387, Cục Kỹ thuật
- Xưởng thông tin.
Khen thưởng- Huân chương Sao vàng [1985].
Tư lệnh qua các thời kỳTTHọ tên Năm sinh-năm mấtThời gian đảm nhiệmCấp bậc tại nhiệmChức vụGhi chú 1 | Hoàng Văn Thái [1915-1986] | 1966-1967 | Trung tướng [1958] | Đại tướng [1980] Nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | | 2 | Chu Huy Mân [1913-2006] | 1967-1977 | Thượng tướng [1974] | Đại tướng [1980] nguyên Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị | | 3 | Đoàn Khuê [1923-1999] | 1977-1980 | Trung tướng [1980] | Đại tướng [1999] nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | | 4 | Nguyễn Chơn [1927-] | 1985-1987 | Thượng tướng [1988] | nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | | 5 | Phan Hoan [1927-2014] | 1987-1997 | Trung tướng [1988] | Nguyên Tư lệnh Quân khu 5 | | 6 | Nguyễn Văn Được | 1997-2002 | Thượng tướng | Chủ tịch TƯ Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | | 7 | Nguyễn Khắc Nghiên [1951-2010] | 2002-2005 | Trung tướng [2002] | Thượng tướng [2007] Nguyên Tổng Tham mưu trưởng QĐND Việt Nam | | 8 | Huỳnh Ngọc Sơn [1951-] | 2005-2007 | Trung tướng [2004] | Thượng tướng [2014] Phó Chủ tịch Quốc hội | | 9 | Nguyễn Trung Thu [1954-] | 2007-2010 | Trung tướng [2007] | Nguyên Phó Tổng Tham mưu trưởng | | 10 | Lê Chiêm [1958-] | 2010-2015 | Thượng tướng [2016] | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | | 11 | Nguyễn Long Cáng | 2015-nay | Thiếu tướng [2010] Trung tướng [2015] | Tư lệnh Quân khu 5 | Nguyên Phó Tư lệnh-TMT Quân khu 5 |
Chính ủy qua các thời kỳ- 1966-1967, Hoàng Văn Thái, Đại tướng, Nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng nước CHXHCN Việt Nam.
- 1975-1976, Chu Huy Mân, Đại tướng, Nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước, nguyên Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam.
- 1977-1980, Đoàn Khuê, Đại tướng, Nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng nước CHXHCN Việt Nam
- 1981-1990, Nguyễn Huy Chương, Trung tướng
- 1991-1996, Tiêu Văn Mẫn, Trung tướng
- 11.1996-7.2006, Nguyễn Thành Út, Trung tướng
- 8.2006-2007, Nguyễn Văn Thảng, Trung tướng
- 2008-2010, Nguyễn Thành Đức, Trung tướng
- 2010-7.2011, Đào Duy Minh, Trung tướng, nguyên Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị [2011-2014]
- 7.2011-nay, Trần Quang Phương, Thiếu tướng [2011], Trung tướng [9.2015]
Tham mưu trưởng qua các thời kỳ- Vương Tuấn Kiệt [1920-2015], Thiếu tướng
- Phan Thanh Dư, Thiếu tướng, Nguyên Phó Tư lệnh - Tham mưu trưởng Mặt trận 579, Quân khu 5.
- 1996-1998, Trần Minh Thiệt [1945-1998] Thiếu tướng [1998], mất do tại nạn máy bay tại Lào
- 1999-2005, Huỳnh Ngọc Sơn, Trung tướng [2004], Tư lệnh Quân khu 5, Phó Chủ tịch Quốc hội
- 2005-2010, Nguyễn Văn Tuyên, Trung tướng [2011], nguyên Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng
- 2010-4.2015, Nguyễn Long Cáng, Trung tướng [2015]
- 4.2015-nay, Ngô Quý Đức, Thiếu tướng [2013], nguyên Phó tham mưu trưởng Quân khu 5 [2013-2015].
Phó Tư lệnh qua các thời kỳ- Nguyễn Chức, Trung tướng
- Huỳnh Hữu Anh, Thiếu tướng [1983]
- Đoàn Y Thanh, Thiếu tướng
- Phan Hoan, Trung tướng [1988], nguyên Tư lệnh Binh chủng Thông tin
- Châu Khải Địch, Thiếu tướng
- Lê Huẩn, Thiếu tướng
- Mai Tân, Thiếu tướng, Nguyên Phó Tư lệnh Chính trị Mặt trận 579, Quân khu 5.
- Trần Ngọc Yến, Thiếu tướng [1996]
- Trần Công Thức, Thiếu tướng [2004]
- Đinh Dương, Thiếu tướng [2004]
- Trần Minh Hùng, Thiếu tướng [2004], nguyên Cục trưởng Cục Quân huấn
- Võ Tiến Trung, Thượng tướng [2014], Giám đốc Học viện Quốc phòng
- Rơ Ô Cheo, Thiếu tướng [2007]
- Nguyễn Trọng Huy, Thiếu tướng [2010]
- Lê Chiêm, Thiếu tướng, Trung tướng [2012]
- Nguyễn Quy Nhơn, Thiếu tướng [2008]
- Đoàn Kiểu, Thiếu tướng [2013]
- Nguyễn Đình Tiến, Thiếu tướng [2014]
Phó Chính ủy qua các thời kỳ- Chưa rõ, Đỗ Khiêu
- 2007-2008, Nguyễn Thành Đức, Trung tướng [2008], Chính ủy Quân khu 5
- 2008-2012, Lê Văn Hoàng, Trung tướng [2014], nay là Chính ủy Tổng cục Hậu cần [2012-nay]
- 2012-2.2015, Lê Anh Thơ, Trung tướng [2016], nay là Chính ủy Học viện Lục quân
- 3.2015-nay, Trịnh Đình Thạch, Thiếu tướng
Chủ nhiệm Chính trị, Phó Chủ nhiệm chính trị, Phó tham mưu trưởng là sĩ quan cấp tướng- Nguyễn Nghĩa, Thiếu tướng, Nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 5.
- Dương Minh Ngọ, Thiếu tướng, Nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 5, Nguyên Phó giám đốc Học viện Quốc phòng.
- Nguyễn Thanh Tuấn, Trung tướng [2013], Nguyên Cục trưởng Cục Tuyên huấn, Tổng cục Chính trị
- Tạ Nhân, Thiếu tướng, nguyên Chủ nhiệm Chính trị, Quân khu 5
- Nguyễn Viết Hoàng, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 5.
- Đặng Lê Nhị, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 5
- Võ Duy Chín, Thiếu tướng [2008], nguyên Phó Chủ nhiệm chính trị Quân khu 5.
- Nguyễn Đức Liên, Thiếu tướng, nguyên Phó chủ nhiệm chính trị Quân khu 5.
- Phạm Ngọc Tính, Thiếu tướng [2014], Phó tham mưu trưởng Quân khu 5
- Nguyễn Ngọc Minh, Thiếu tướng [2011], Phó tham mưu trưởng Quân khu 5
- Nguyễn Ngọc Ân, Thiếu tướng [2012], nguyên Phó tham mưu trưởng Quân khu 5.
- Hà Huy Long, Thiếu tướng [2015], Phó Chủ nhiệm - Bí thư Đảng ủy Cục Chính trị Quân khu 5.
- Lê Ngọc Nam, Thiếu tướng [2016], Ủy viên Thường vụ Đảng ủy, Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 5.
Những Chỉ huy trưởng, Chính ủy là sĩ quan cấp tướng- Yblok Êban, Thiếu tướng, Chủ tịch UBND đầu tiên của Tỉnh Đắc Lắc.
- Nây Phao, Thiếu tướng, nguyên Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Đắc Lắc.
- A Sang, Thiếu tướng, Nguyên Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh Kon Tum.
- Phạm Bân, Thiếu tướng, Nguyên Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự Thành phố Đà Nẵng.
- Võ Phi Hồng, Thiếu tướng, Nguyên Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Định
- Trịnh Hoàng Lâm, Thiếu tướng [1.2008], nguyên Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Đắc Nông.
|