Bạn đã bao giờ bắt gặp cụm từ Postal Code trong tiếng Anh, các văn bản hay đoạn hội thoại nào đó chưa? Postal Code nghĩa là gì? Cách dùng và cấu trúc áp dụng cụ thể của Postal Code trong tiếng Anh là gì? Làm sao để phát âm đúng không cần chỉnh cụm từ Postal Code trong tiếng Anh?
Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn đầy đủ chính xác và chi tiết một cách có hệ thống những kiến thức tiếng Anh có liên quan đến cụm từ Postal Code trong tiếng Anh. Mang đến cho bạn không chỉ một từ vựng thú vị, bổ ích mà còn có những mẹo học tiếng Anh hiệu quả giúp bạn học tập nhanh chóng và cải thiện kết quả, kỹ năng của mình. Chúng mình có sử dụng thêm một số ví dụ minh họa Anh - Viết minh họa cho các kiến thức được truyền tải trong bài, đưa đến một ánh nhìn thực tế về những trường hợp áp dụng cụ thể của cụm từ Postal Code trong tiếng Anh để bạn có thể dễ dàng hiểu và hình dung về cụm từ này. Cuối bài viết là bảng tổng kết một số từ vựng có liên quan đến Postal Code trong tiếng Anh. Đây sẽ là những gợi ý từ vựng tuyệt vời mà bạn có thể áp dụng trong các bài nói, bài viết của mình. Hãy theo dõi trang web của chúng mình www.studytienganh.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh mới và cùng nhau học tập mỗi ngày nhé. Cùng bước ngay vào những kiến thức đầu tiên trong bài viết hôm nay.
[Hình ảnh minh họa cụm từ Postal Code trong tiếng Anh]
1.Postal Code nghĩa là gì?
Postal Code nghĩa là gì? Postal Code là một danh từ trong tiếng Anh. Được biết đến và sử dụng nhiều trong tiếng Anh - Anh hoặc ở Canada. Theo google translate, Postal Code có nghĩa là mã bưu điện. Đây cũng là nghĩa duy nhất của từ này. Postal Code được sử dụng nhiều trong lĩnh vực bưu điện hoặc viễn thông, truyền thông. Bạn có thể tham khảo thêm về cách dùng cũng như vị trí của Postal Code trong câu tiếng Anh qua một số ví dụ dưới đây.
Ví dụ:
- Postal Code helps post offices separate posts into groups and delivery more quickly.
- Mã bưu điện giúp bưu điện chia bưu phẩm thành các nhóm và vận chuyển nhanh hơn.
- You should fill the postal code in this blank.
- Bạn cần điền mã bưu điện vào ô trống này.
[Hình ảnh minh họa cụm từ Postal Code trong tiếng Anh]
Tìm hiểu một chút kiến thức về mã bưu điện. Mã bưu điện là một loại mã số được dùng để đánh dấu các khu vực theo các nhóm cụ thể. Mỗi thành phố, địa điểm sẽ có một mã bưu điện khác nhau. Những mã số này giúp nhân viên bưu điện chia những bưu phẩm thành các nhóm cụ thể và hỗ trợ tối đa cho công tác vận chuyển và giao thư, giao bưu phẩm trở nên nhanh chóng hơn. Bạn có thể tham khảo thêm về mã bưu điện qua các tài liệu tiếng Anh để bổ sung thêm kiến thức cho mình và cải thiện kỹ năng đọc hiểu cũng như khám phá được thêm nhiều từ vựng và cấu trúc bổ ích trong tiếng Anh.
2.Cấu trúc và cách dùng của cụm từ Postal Code trong câu tiếng Anh.
Trước hết, cùng tìm hiểu về cách phát âm của Postal Code trong tiếng Anh. Postal Code được phát âm là /ˈpəʊstl kəʊd/. Đây là cách phát âm duy nhất của cụm từ này, không có sự khác nhau trong cách phát âm của từ này ở ngữ điệu Anh - Anh và ngữ điệu Anh - Mỹ. Postal Code là một cụm từ có 3 âm tiết và trọng âm được đặt ở âm tiết đầu tiên. Khi phát âm, bạn cần chú ý đến trọng âm và âm kết thúc [ending sound] của từ này. Tùy theo câu và ngữ cảnh cụ thể bạn có thể căn chỉnh trọng âm của từ sao cho phù hợp với câu. Luyện tập nhiều sẽ giúp bạn có thể nhanh chóng thành thạo từ này.
[Hình ảnh minh họa cụm từ Postal Code trong tiếng Anh]
Postal Code là một danh từ trong tiếng Anh. Còn được biết đến với dạng Post code. Được dùng với nghĩa chỉ một nhóm ký tự và chữ số được dùng để đánh dấu một địa chỉ nào đó. Đây cũng là cách sử dụng duy nhất của cụm từ này trong tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo thêm các ví dụ dưới đây để hiểu hơn về cách dùng của Postal Code trong câu tiếng Anh.
Ví dụ:
- The postal code of Hanoi is 10000.
- Mã bưu điện của Hà Nội là 10000.
- Postal code plays an important role in the setup of a post office.
- Mã bưu điện đóng một vai trò quan trọng trong cách vận hành của một bưu điện.
- Where can I find the postal code?
- Tôi có thể tìm thấy mã bưu điện ở đâu?
3.Một số từ vựng có liên quan đến từ Postal Code trong tiếng Anh.
Chúng mình đã tìm kiếm và tổng hợp trong bảng dưới đây một số từ vựng có liên quan đến cụm từ Postal Code trong tiếng Anh.
Từ vựng | Nghĩa của từ |
Post office | Bưu điện |
Postman | Bưu tá |
Letter | Thư |
Parcels | Bưu phẩm |
Mong rằng bạn đã học tập và thu thập được thêm nhiều kiến thức bổ ích và hiệu quả trong bài viết này. Liên hệ với chúng mình qua trang web này để được giải đáp và hỗ trợ kịp thời bạn nhé. Chúc bạn luôn may mắn, thành công và tự tin trong những dự định sắp tới của mình!
Mã bưu chính [Zip Postal Code, Zip code, Postal Code,…] là hệ thống mã được quy định bởi liên hiệp bưu chính toàn cầu giúp định vị khi chuyển thư, bưu phẩm.
Hiểu đơn giản, mã bưu chính là một “tọa độ” của địa chị trên “bản đồ bưu chính”.
Bạn có thể viết bổ sung mã này vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
Mã bưu chính cũng được dùng để khai báo khi đăng ký các thông tin trên mạng mà yêu cầu mã số này.
Mã bưu chính có cấu trúc là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ. Từ tháng 12 năm 2017, theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, mã bưu chính của Việt Nam chính thức gồm 5 ký tự số thay vì 6 số như trước. Mỗi quốc gia sẽ có hệ thống postal code, zip code riêng biệt.
Xem Thêm: Tư vấn mua Reseller hosting giá rẻ tốt nhất năm 2019
Mã bưu chính tại Việt Nam gồm 5 ký tự số gồm :
- Số đầu tiên: Xác định mã vùng, mỗi vùng không quá 10 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Các tỉnh trong cùng 1 vùng này thì sẽ có chữ số đầu tiên trong mã bưu chính giống nhau.
- Hai chữ số tiếp theo xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Số này sẽ khác nhau giữa các tỉnh.
- Hai ký tự đầu tiên xác định tỉnh thành phố trực thuộc trung ương
- Ba hoặc Bốn ký tự đầu tiên xác định quận huyện hoặc đơn vị hành chính tương ứng
- Website nước ngoài yêu cầu bắt buộc nhập vào 6 chữ số như chuẩn US, bạn chỉ cần thêm một số không – 0 ở cuối là xong.
Lưu ý: Những mã như +84, 084 không phải là mã bưu chính nhé. +84, 084 là mã điện thoại quốc gia Việt Nam.
STT | Tên tỉnh/thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 |
3 | Bạc Liêu | 97000 |
4 | Bắc Kạn | 23000 |
5 | Bắc Giang | 26000 |
6 | Bắc Ninh | 16000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Dương | 75000 |
9 | Bình Định | 55000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cao Bằng | 21000 |
14 | Cần Thơ | 94000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Nội | 10000 |
25 | Hà Tĩnh | 45000 |
26 | Hải Dương | 03000 |
27 | Hải Phòng | 04000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh | 70000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hoà | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lạng Sơn | 25000 |
37 | Lào Cai | 31000 |
38 | Lâm Đồng | 66000 |
39 | Long An | 82000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 6000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hoá | 40000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Gợi ý: Bạn có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + F để tìm kiếm tỉnh thành của mình nhé!
Xem Thêm: Top 3 dịch vụ cloud server giá rẻ tốt nhất tại TP.HCM năm 2019
Hi vọng bài viết này sẽ mang lại cho bạn những thông tin hữu ích về mã bưu chính.
Có hai cách để xác định mã bưu chính nơi mình sống.
Cách 1: Nếu bạn đang dùng internet, có thể tra cứu mã bưu chính của nơi mình sống rất nhanh. Bạn hãy vào link sau: //mabuuchinh.vn/. Sau đó nhập địa chỉ mà bạn muốn tìm kiếm mã bưu chính sẽ có kết quả.
Cách 2: kiểm tra con dấu bưu điện của bưu cục phụ trách khu vực cư trú của mình. Trên các thư hay giấy tờ gửi qua bưu điện đều có các con dấu bưu cục nơi gửi và nơi nhận. Trên con dấu màu đen này có 3 thông tin: tên bưu cục [ở trên], mã bưu chính của bưu cục [ở dưới] và ngày tháng năm gửi/nhận [ở giữa].
Khi ghi mã bưu chính trên phong bì thư cần lưu ý:
- Mã bưu chính phải được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/ thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
- Được in hoặc viết tay chính xác, rõ ràng, dễ đọc.
- Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi chính xác, rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.
Xem Thêm: HTTP Request và HTTP Response trong lập trình Web
Mã bưu chính rất cần thiết khi mua hàng quốc tế.
- Mã bưu chính sẽ giúp những bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam thuận tiện và nhanh chóng
- Khi thanh toán cho các thẻ thanh toán quốc tế như Visa Master, JCB Amex Card sẽ được yêu cầu điền mã bưu chính vào thông tin thanh toán.
- Mã bưu chính còn để các bạn có thể mua hàng online từ nước ngoài về Việt Nam, thanh toán Facebook Ads, Google Adwords,…
Vpostcode là sự kết hợp giữa mã bưu chính quốc gia và mã vị trí trên bản đồ số Vmap, ứng dụng các công nghệ mới nhất trong việc tạo lập, gán mã, quản lý, tìm kiếm, định vị địa chỉ.
Vpostcode giúp cộng đồng tìm kiếm chính xác vị trí, đường đi, nâng cao hiệu quả cho các doanh nghiệp thương mại điện tử, logistic, chuyển phát, bất động sản, du lịch…
Mọi thắc mắc và góp ý liên quan, xin vui lòng liên hệ ngay TinoHost để được tư vấn chi tiết hoặc Fanpage để cập nhật những thông tin mới nhất nhé!
ADVERTISEMENT
Với bề dày kinh nghiệm hơn 5 năm cung cấp hosting, dịch vụ cho thuê máy chủ, các dịch vụ liên quan đến tên miền và bảo mật website, hãy để TinoHost đồng hành cùng bạn trên con đường khẳng định thương hiệu trên bản đồ công nghệ toàn cầu!