Phương trình HF thể hiện tính chất của một axit

HF là chất gì? HF là chất điện li mạnh hay yếu? Hóa học 11

Để biết được HF là chất điện li mạnh hay yếu trong chương trình hóa học 11, mời bạn theo dõi bài viết dưới đây của Thư Viện Hỏi Đáp ngay nhé! HF là chất điện li mạnh hay yếu? Ứng dụng của HF trong sản xuất và đời sống như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu cụ thể về HF trong bài viết dưới đây của Thư Viện Hỏi Đáp nhé! HF là chất điện li mạnh hay yếu Trước khi đi vào làm rõ vấn đề HF là chất điện li mạnh hay yếu, chúng ta cùng tìm hiểu HF là chất gì nhé! HF là chất gì? HF là tên viết tắt của hợp chất hóa học Hydrogen Florua hay có tên gọi khác là Acid Florhyric. Cùng với Hydro Florua, Acid Flohydric là một nguồn Flo có giá trị; là tiền chất của nhiều loại dược phẩm, polyme (như teflon) và hầu hết các chất tổng hợp chứa Flo. HF tồn tại ở cả dạng khí và chất lỏng không màu, có mùi hắc. Ở dạng dung dịch nước, HF được gọi là axit flohydric.

Đây là một nguyên liệu quan trọng trong việc chế biến nhiều hợp chất quan trọng bao gồm dược phẩm và polyme.

HF là chất điện li mạnh hay yếu? HF là chất điện li yếu vì HF là một axit yếu. Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, số phân tử hòa tan phân li một phần; phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Để chứng minh HF là chất điện li mạnh hay yếu chúng ta làm các bước như sau: Bước 1: Lấy 2 cốc nước đựng dung dịch NaF và HF có cùng nồng độ. Bước 2: Lắp 2 cốc chứa dung dịch này vào bộ dụng cụ kiểm tra tính dẫn điện của dung dịch, nối các đầu dây dẫn điện với nguồn điện. Bước 3: Quan sát và đưa ra kết luận. Bóng đèn ở cốc nào sáng hơn là NaF (NaF là chất điện li mạnh), bóng đèn ở cốc nào yếu hơn là HF (HF là chất điện li yếu). Phương trình điện li:

HF → H+ + F-

Tính chất vật lý của HF Sau đây Thư Viện Hỏi Đáp sẽ cung cấp cho bạn tính chất vật lý nổi bật của HF để các bạn nằm rõ hơn vấn đề HF là chất điện li mạnh hay yếu nhé! Tính chất vật lý của HE: Khối lượng riêng: 1.15 g/L, gas (25 độ C); 0.99 g/mL, liquid (19.5 độ C). Điểm nóng chảy: −83,6 độ C (189,6 K; −118,5 độ F). Điểm sôi: 19,5 độ C (292,6 K; 67,1 độ F). Áp suất hơi: 783 mmHg (20 độ C). Độ axit (pKa): 3,17. Độ hòa tan trong nước: > 95% HF là chất lỏng không màu. HF nhẹ hơn không khí.

HF là chất có khả năng làm tan thủy tinh vì HF phản ứng với SiO2 – thành phần chính của thủy tinh. Hóa chất HF có khả năng phản ứng cao với thủy tinh nên chúng thường được đựng trong chai nhựa Polyetylen hoặc Teflon.

Tính chất hóa học của HF HF là một axit yếu nên nó có đầy đủ tính chất của một axit. Vậy tính chất hóa học của HF là gì, mời bạn cùng Thư Viện Hỏi Đáp tìm hiểu nhé! Tính chất hóa học của HF: Phản ứng màu: HF làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ. Tác dụng với phi kim: HF + O2  → HFO2

HF + 2 Br2 → BrI4

Tác dụng với nước:2 HF + H2O → H2 + HFO2 Tác dụng với bazơ: Axit HF tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. Phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hòa. Phương trình hóa học: NaOH + HF → NaF + H2O

Ca(OH)2 + 2 HF → CaF2 + 2 H2O

Tác dụng với oxit: HF có khả năng hòa tan được các oxit kim loại. Tính chất đặc biệt của axit HF là phản ứng với SiO2 (có sẵn trong thành phần thủy tinh). Axit Flohydric (HF) hòa tan dễ dàng Silic dyoxit (SiO2) tạo ra chất khí SiF4 và nước. Phương trình phản ứng đối với thủy tinh như sau: 4 HF + SiO2 → SiF4 + 2 H2O

SiO2 + 6 HF → H2SiF4 + 2 H2O

Tác dụng với muối: Axit tác dụng với muối là một trong nhiều phản ứng hóa học mà chúng ta thường xuyên gặp. Axit HF tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới. Muối (F-) đều tan. Phương trình hóa học: CuCl2 + HF → CuF2 + HCl

Na2SiO3 + 8 HF → 3H2O + 2 NaF + H2SiF6

Sau khi tìm hiểu về tính chất hóa học của HF, ta có thể thấy HF hòa tan nhiều kim loại và oxit của kim loại không ánh kim. HF được xem là một loại hóa chất có tầm quan trọng với những ứng dụng tuyệt vời trong cuộc sống.

Cách điều chế HF như thế nào? Để điều chế được HF người ta dùng phương pháp sunfat. Đó là cho muối Florua phản ứng với axit sunfuric đặc (H2SO4). Vì H2SO4 là chất oxi hóa không đủ mạnh để oxi hóa được HF. Phương trình điều chế HF: CaF2 + H2SO4 → 2 HF↑ + CaSO4↓

Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ 250 độ C.

Ứng dụng của HF trong thực tế Dưới đây là một số ứng dụng của HF trong đời sống và sản xuất như sau: Dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh. Được dùng để tẩy các tạp chất oxit trên bề mặt kim loại, tẩy cáu cặn trong thiết bị trao đổi nhiệt. Được dùng trong công nghệ xử lý thép không gỉ, inox, ăn mòn và tẩy trắng inox. Dùng trong sản xuất làm giàu urani. Trong dầu khí, axit Flohydric được dùng vào quá trình ankyl hóa trong các nhà máy lọc dầu. Axit flohydric (HF) được sử dụng trong hóa học organofluorine. HF là nguồn cung cấp Flo trong sản xuất các hợp chất Flo hữu cơ.

Do hòa tan được các oxit nên axit HF được dùng thể giải thể các mẫu đá trước khi phân tích, trích xuất các hóa thạch hữu cơ từ các loại đá Silicat.

Cần làm gì khi dính HF vào cơ thể? Trong quá trình sử dụng, nếu không may để HF dính vào cơ thể, bạn cần thực hiện ngay các bước sau: Rửa bằng nước sạch hoặc bằng dung dịch NaHCO3 5% rồi ngâm vùng tiếp xúc với axit trong dung dịch amoniac 1 – 2% trong 1 – 2 giờ. Rửa bằng dung dịch nước Magie Sulfat 20% hoặc canxi Gluconat 10%. Nếu không có các giải pháp trên, hãy nhanh chóng đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cứu chữa kịp thời, tránh gây ra những tổn thương không mong muốn. HF tạo nên vết thương nặng, ăn sâu và rất đau phá hủy toàn bộ mô xương. Vì thế để bảo vệ sức khỏe của người dùng, nơi làm việc cần sử dụng các biện pháp thông hút gió tốt, sàn tường phòng làm bằng vật liệu chịu axit Flohydric.

Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết được HF là chất điện li mạnh hay yếu. Nếu bạn còn thắc mắc vấn đề gì thì hãy để lại comment, Thư Viện Hỏi Đáp sẽ cho bạn câu trả lời sớm nhất. Đừng quên truy cập Thư Viện Hỏi Đáp mỗi ngày nhé!

#là #chất #gì #là #chất #điện #mạnh #hay #yếu #Hóa #học

Advertisement

92 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 5
Trang 1 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang

Xúc tác: KF

92 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 5 Trang 1


Cập Nhật 2022-06-03 10:00:16pm


Copyright 22 BeReady Academy

Axit flohiđric được biết đến là một axit yếu với tất cả các tính chất của một axit. Vì vậy, chính xác axit flohydric là gì? Tính chất vật lý và hóa học của axit flohiđric là gì? Một số ứng dụng cùng cách điều chế axit flohiđric? Axit flohiđric có độc không?… Trong nội dung bài viết dưới đây, Tip.edu.vn sẽ giúp các bạn tìm hiểu và tổng hợp kiến ​​thức về chủ đề Axit flohidric là gì, cùng tìm hiểu nhé !.

  • Axit flohidric được biết đến là một dung dịch của hydro florua (HF) trong nước. Cùng với hydro florua, axit flohidric là một nguồn flo có giá trị, tiền chất của nhiều loại dược phẩm, polyme (ví dụ như teflon), và hầu hết các chất tổng hợp chứa flo.
  • Axit này được biết đến nhiều nhất với khả năng hòa tan thủy tinh vì nó phản ứng với (SiO_ {2} ), thành phần chính của thủy tinh.
  • Axit flohidric rất dễ phản ứng với thủy tinh, vì vậy nó thường được bảo quản trong chai nhựa polyetylen hoặc teflon. Nó cũng được đặc trưng bởi khả năng hòa tan nhiều kim loại và oxit của các kim loại.
  • Axit flohiđric là chất lỏng không màu.
  • Mật độ: 1,15g / ml
  • Độ hòa tan trong nước:> 95%
  • Tính axit: 3,15

Axit HF là một axit yếu nên nó có tất cả các tính chất của một axit

(O_ {2} + HF rightarrow HfO_ {2} )

(2I_ {2} + HF rightarrow HfI_ {4} )

(2Br_ {2} + HF rightarrow HfBr_ {4} )

Tính chất đặc biệt của axit HF là nó phản ứng với silicon dioxide ( (SiO_ {2} )) có trong thành phần thủy tinh)

( rightarrow ) vì vậy không sử dụng chai thủy tinh để đựng axit HF.

(SiO_ {2} + 4HF rightarrow 2H_ {2} O + SiF_ {4} )

(SO_ {3} + HF rightarrow HSO_ {3} F )

(2H_ {2} O + HF mũi tên phải 2H_ {2} + HfO_ {2} )

(H_ {2} O + HF + AsF_ {5} rightarrow HAsF_ {6} .H2O )

(NaOH + HF rightarrow H_ {2} O + NaF )

(Ca (OH) _ {2} + 2HF rightarrow CaF_ {2} + 2H_ {2} O )

(NaF + HF leftrightarrow NaHF_ {2} )

(CuCl + HF ngay HCl + CuF )

Vì (F_ {2} ) phản ứng rất mạnh với nước, phương pháp duy nhất để điều chế HF là sử dụng (CaF_ {2} ) với (H_ {2} SO_ {4} ) đặc biệt.

(CaF_ {2} + H_ {2} SO_ {4} rightarrow 2HF + CaSO_ {4} ) (250 độ C)

Axit flohydric được sử dụng trong quá trình alkyl hóa trong các nhà máy lọc dầu

Axit HF được sử dụng làm chất ăn mòn, hòa tan thủy tinh và được sử dụng trong khắc thủy tinh.

Do axit HF có khả năng hòa tan các oxit kim loại nên HF được dùng để loại bỏ các tạp chất oxit bám trên bề mặt kim loại, loại bỏ cáu cặn trong các thiết bị trao đổi nhiệt, dùng trong công nghệ gia công inox, chống ăn mòn và tẩy trắng inox.

  • Vì tính dễ hòa tan của các oxit nên axit được sử dụng để hòa tan các mẫu đá trước khi phân tích …
  • Ngoài ra, axit HF có khả năng hòa tan các oxit kim loại, tạo ra các hợp chất hữu cơ có flo và các sản phẩm từ flo.

Axit flohydric được sử dụng trong hóa học organofluorine. HF là nguồn cung cấp flo trong quá trình sản xuất các hợp chất flo hữu cơ.

Axit HF là chất độc đối với cơ thể sống, đặc biệt là sức khỏe con người. Tác hại của axit HF là tạo ra những vết thương nặng, sâu và rất đau, phá hủy toàn bộ mô xương.

  • Để bảo vệ sức khoẻ người sử dụng, cần sử dụng các biện pháp thông gió tốt nơi làm việc, làm sàn và tường phòng làm bằng vật liệu chịu được axit flohidric. Bảo quản axit trong thiết bị chịu được hơi axit HF và không sử dụng dụng cụ thủy tinh để đựng axit flohydric.
  • Ngoài ra, nên sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân, kính, quần áo bảo hộ, găng tay và ủng cao su.

Nếu chẳng may để HF xâm nhập vào cơ thể, bạn cần thực hiện ngay các bước sau:

  • Rửa bằng nước sạch hoặc bằng dung dịch (NaHCO_ {3} ) 5% rồi ngâm vùng tiếp xúc với axit trong dung dịch amoniac 1-2% trong 1-2 giờ.
  • Rửa bằng dung dịch nước 20% magie sulfat hoặc canxi gluconat 10%.

Bài 1: HF được tạo ra bởi phản ứng giữa (CaF_ {2} ) và (H_ {2} SO_ {4} ). Dùng 6 kg (CaF_ {2} ) và (H_ {2} SO_ {4} ), thu được 2,86 kg HF. Hiệu suất của phản ứng.

Dung dịch:

(CaF_ {2} + H_ {2} SO_ {4} rightarrow 2HF + CaSO_ {4} )

Theo phản ứng cứ 78,0 kg (CaF_ {2} ) sẽ thu được 40,0 kg HF (hiệu suất 100%)

Nếu bạn sử dụng 6 kg (CaF_ {2} ) thì:

( frac {40,6} {78} = 3,08 , (kg) ) HF

Vậy hiệu suất của phản ứng là:

H% = ( frac {2,86} {3,08} .100 ) = 92,9%

Bài 2: Tính khối lượng (CaF_ {2} ) Cần để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohidric 40%. Giả sử rằng hiệu suất phản ứng là 80%.

Dung dịch:

Chúng ta có:

(m_ {HF} = frac {40.2,5} {100} = 1 , (kg) )

Phương trình hóa học của phản ứng:

Phương trình HF thể hiện tính chất của một axit

( Rightarrow x = frac {78.1} {40} = 1.95 , (kg) )

Vì vậy, khối lượng (CaF_ {2} ) để sử dụng là:

(m_ {CaF_ {2}} = frac {1.95.100} {80} = 2.4375 , kg )

Tip.edu.vn đã giúp các bạn tổng hợp kiến ​​thức về axit flohidric qua nội dung bài viết trên. Hi vọng các bạn đã hiểu rõ về khái niệm axit flohidric, tính chất, ứng dụng và cách điều chế axit flohidric cùng với các kiến ​​thức liên quan. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!.

Xem thêm >>> Axit clohydric là gì? Tính chất, ứng dụng, cách điều chế Axit clohydric