Phương trình đường tròn có tâm và bán kính
Phương trình đường tròn: lý thuyết, công thức và cách giải các dạng toán là phần kiến thức Toán 10, phân môn Hình học vô cùng quan trọng. Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn học sinh có thêm nguồn tư liệu quý trong việc dạy và học, THPT Sóc Trăng đã chía sẻ bài viết sau đây. Cùng tìm hiểu nhé ! I. LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
1. Lập phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước Bạn đang xem: Phương trình đường tròn: lý thuyết, công thức và cách giải các dạng toán Phương trình đường tròn có tâm I(a;b), bán kính R là : (x−a)2+(y−b)2=R2 2. Nhận xét Phương trình đường tròn (x−a)2+(y−b)2=R2 có thể được viết dưới dạng x2+y2−2ax−2by+c=0 trong đó c=a2+b2−R2 Ngược lại, phương trình x2+y2−2ax−2by+c=0 là phương trình của đường tròn (C) khi và chỉ khi a2+b2−c>0. Khi đó đường tròn(C) có tâm I(a;b) và bán kính R=√a2+b2−c 3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn Cho điểm M0(x0;y0) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a;b).Gọi Δ là tiếp tuyến với (C) tại M0 Ta có M0 thuộc Δ và vectơ IM0=(x0−a;y0−b) là vectơ pháp tuyến cuả Δ Do đó Δ có phương trình là: (x0−a)(x−x0)+(y0−b)(y−y0)=0 Phương trình này là phương trình tiếp tuyến của đường tròn (x−a)2+(y−b)2=R2 tại điểm M0 nằm trên đường tròn. II. CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Dạng 1: Lập phương trình đường tròn Cách giải 1:
Chú ý:
⇔ d(I, ∆1) = d(I, ∆2) = R Cách giải 2:
Dạng 2: Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn Loại 1: Lập phương trình tiếp tuyến tại điểm Mo(xo;yo) thuộc đường tròn (C)
(x0−a)(x−x0)+(y0−b)(y−y0)=0 Loại 2: Lập phương trình tiếp tuyến của ∆ với (C) khi chưa biết tiếp điểm: dùng điều kiện tiếp xúc với đường tròn (C) tâm I, bán kính R ⇔ d (I, ∆) = R Dạng 3: Nhận dạng một phương trình bậc 2 là phương trình đường tròn. Tìm tâm và bán kính của đường tròn Cách giải 1:
Cách giải 2: Đưa phương trình về dạng: (x – a)2 + (y – b)2 = m(2) Nếu m >0 thì (2) là phương trình đường tròn tâm I(a;b), bán kính R=√m III. BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN Bài 1 (trang 83 SGK Hình học 10): Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau: a, x2 + y2– 2x – 2y – 2 = 0 b, 16x2 + 16y2 + 16x – 8y -11 = 0 c, x2 + y2 – 4x + 6y – 3 = 0 Lời giải Bài 2 (trang 83 SGK Hình học 10): Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau: a, (C) có tâm I(-2; 3) và đi qua M(2; -3); b, (C) có tâm I(-1; 2) và tiếp cúc với đường thẳng x – 2y +7 =0 c, (C) có đường kính AB với A = (1; 1) và B = (7; 5). Lời giải Bài 3 (trang 84 SGK Hình học 10): Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm: a, A(1; 2), B(5; 2), C(1; -3) b, M(-2; 4), N(5; 5), P(6; -2) Lời giải Bài 4 (trang 84 SGK Hình học 10): Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ Ox, Oy và qua điểm M(2; 1). Lời giải Bài 5 (trang 84 SGK Hình học 10): Lập phương trình của đường tròn tiếp xúc với các trục tọa độ và có tâm nằm trên đường thẳng 4x – 2y – 8 = 0 Lời giải Vậy là THPT Sóc Trăng đã gửi tới quý thầy cô cùng các bạn chuyên đề về phương trình đường tròn: lý thuyết, công thức và cách giải các dạng toán. Hi vọng, đây sẽ là nguồn tư liệu hữu ích giúp các bạn dạy và học tốt hơn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết ! Xem thêm cách viết phương trình tham số tại đường link này nhé ! Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo dục |