Bạn đang xem: Top 15+ Nửa Cân Là Bao Nhiêu Lạng
Thông tin và kiến thức về chủ đề nửa cân là bao nhiêu lạng hay nhất do Truyền hình cáp sông thu chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.Các đơn vị đo khối lượng như yến, tạ, tấn, kg, hg [hectogam], dag [decagam], g [gam] đều là đơn vị đo chuẩn quốc tế, được quy ước và sử dụng chung cho nhiều quốc gia. Tuy nhiên, ở Việt Nam, ngoài các đơn vị đo trên, người ta còn hay sử dụng các khái niệm như lạng, cân. Vậy 1 lạng bằng bao nhiêu g, kg? Cùng 9mobi.vn tìm hiểu ở bài viết dưới đây.
1 lạng bằng bao nhiêu g, kg
1. 1 lạng là bao nhiêu kg, g.
Lạng [lượng] là đơn vị đo trọng lượng cổ của Việt nam, được sử dụng trong các giao dịch đời thường của cuộc sống để tính toán trọng lượng của một sự vật, hiện tượng nhất định. [Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về khái niệm lạng, 9mobi.vn mời bạn tham khảo trên Wiki theo đường dẫn này]
Theo quy ước của người dân Việt, 1 lạng bằng 1/10 kg hay 1 lạng = 0.1kg
Công thức tính: a [lạng] = a/10 [kg]
2. 1 lạng bằng bao nhiêu g, gram, gr
Cũng theo quy ước trên, 1 lạng bằng 100g [100 gram, 100 gr]
Công thức tính: a [lạng] = a*100 [g]
Sở dĩ chúng ta có thể dễ dàng quy đổi từ lạng, cân sang g, kg là do chúng ta đã tuân thủ các quy ước về đơn vị đo quốc tế SI. Các bạn có thể theo dõi chi tiết về bảng quy ước các đơn vị đo khối lượng ở mục dưới của bài viết.
3. Quy ước quốc tế về g, kg và các đơn vị đo khác
Hiện tại, hệ đo lường SI của quốc tế đã quy ước các đơn vị đo khối lượng như sau:
- 1 Tấn = 10 Tạ
- 1 Tạ = 10 Yến
- 1 Yến = 10 Kg
- 1 Kg = 10 Hg [Hg: hectogam]
- 1 Hg = 10 Dag [Dag: decagam]
- 1 Dag = 10 gr
Theo đó, để có thể hiểu, dễ dàng làm bài tập hay quy đổi khối lượng, các bạn cần nhớ tỷ lệ giữa các đơn vị đo: Cụ thể, hai đơn vị đo nằm cạnh nhau sẽ hơn, kém nhau 10 lần.
Bảng chuyển đổi đơn vị khối lượng
4. Tìm hiểu thêm về các đơn vị đo trọng lượng
- Gram là gì?
Trong đơn vị quốc tế SI, gram là đơn vị đo nhỏ nhất, được sử dụng để đo khối lượng của các vật có kích thước nhỏ, nhẹ. 1g = 1/1000 kg
- Kg là gì?
Kilôgam [kg] là đơn vị đo khối lượng phổ biến trong hệ đo lường quốc tế SI. Đa phần các quốc gia đều sử dụng KG làm đơn vị đo chuẩn cho nước mình.
- Lạng là gì?
Theo quy ước, 1 lạng bằng 1/10 cân [hay 1 lạng bằng 100g, 1 cân = 1kg]. Tuy nhiên, đây chỉ là quy ước của người dân Việt Nam.
Lưu ý:
- Các khái niệm yến, tạ, tấn thì có phần phổ biến và dễ quy đổi hơn nên chúng tôi sẽ không tổng hợp ở bài viết này. Các bạn có thể tự tính toán, quy đổi từ lạng sang các đơn vị đo còn lại theo công thức ở trên [Cách đơn giản nhất để đổi từ lạng sang tấn, tạ, yến là các bạn cùng quy đổi chung về một đơn vị đo thứ ba là gram].
1 cân bằng bao nhiêu kg, lạng, gam… là băn khoăn của một số bạn không thường xuyên quy đổi giữa các đơn vị đo khối lượng. Cùng Wikiaz.net tìm hiểu “cân” là đơn vị như thế nào và cách quy đổi ra các đơn vị khác nhé!
Cân là tên đơn vị đo trong Hệ đo lường cổ của Việt Nam và Trung Quốc. Đơn vị “cân” được sử dụng vô cùng thông trong đời sống hàng ngày.
1 cân trong hệ đo lường Việt Nam [miền nam gọi là ký] tương đương với 1 kilogam, tuy nhiên 1 cân trong hệ đo lường Trung Quốc là 500 gam. Trong bài viết này ta chỉ xét 1 cân của Việt Nam.
1 cân bằng bao nhiêu kg?
1 cân = 1 kg [1 cân bằng 1 kg] = 0.1 yến = 0.01 tạ = 0.001 tấn
1 cân bằng bao nhiêu lạng?
1 lạng trong quá khứ theo hệ đo lường cổ Việt Nam, 1 cân bằng 16 lạng. Tuy nhiên trong thời kỳ thực dân Pháp xâm lược, Pháp đã áp dụng hệ thống đo lường quốc tế tác động tới hệ đo lường Việt Nam. Từ đó tới hiện tại ngày nay 1 cân bằng đúng 10 lạng.
1 cân = 10 lạng
1 cân bằng bao nhiêu gam?
1 cân = 1 kg = 1000 gam
Bảng tra cứu chuyển đổi từ Cân sang Kg, lạng, gam
Cân/KgLạngGam1 cân= 10= 10002 cân= 20= 20003 cân= 30= 30004 cân= 40= 40005 cân= 50= 50006 cân= 60= 60007 cân= 70= 70008 cân= 80= 80009 cân= 90= 900010 cân= 100= 10000
Đừng bỏ lỡ>>
C2H5OH là gì? Phản ứng C2H5OH ra CH3COOH? C2H5OH là bazơ hay axit
Bật mí ý nghĩa của trái tim màu xanh dương – Có thể bạn chưa biết!
Vậy là Wikiaz.net vừa cùng các bạn tìm hiểu và giải đáp thắc mắc 1 cân bằng bao nhiêu kg, lạng, gam, yến, tạ… Hy vọng bài viết mang lại cho bạn nhiều kiến thức hữu ích.
Tìm hiểu đơn vị đo lạng
Lạng [hay một số nơi còn được gọi là lượng] được biết đến là đơn vị đo khối lượng cổ chỉ sử dụng ở Việt Nam. Tuy nhiên cho tới hiện nay, đơn vị này vẫn được sử dụng phổ biến trong việc cân đo, nhất là cân khối lượng các vật nhỏ, nhẹ hoặc siêu nhẹ.
Ngày xưa tại Việt Nam, lạng là đơn vị đo lường nhỏ nhất. Thế nhưng hiện nay theo hệ đo lường quốc tế SI quy định thì gam [hoặc gram, viết tắt là g/gr] lại được sử dụng làm đơn vị đo trọng lượng nhỏ nhất thay cho lạng. Gam cũng là đơn vị phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Theo đơn vị đo cổ, ngày xưa 1 lạng = 1/16 cân , suy ra 8 lạng = nửa cân. Vì thế mà dân gian mới xuất hiện câu nói “Kẻ tám lạng, người nửa cân” dùng để ám chỉ và so sánh hai người ngang ngửa nhau vì 2 giá trị này bằng nhau.
Còn trong thời đại ngày nay thì người ta lại áp dụng công thức mới với đơn vị này. Cụ thể là: 1 lạng = 1hg [héc-tô-gam] = 1/10 cân [tức = 1/10kg]. Đồng thời, lạng cũng thay thế cái tên héc-tô-gam vì nó rất ít người sử dụng.
Vậy 100g bằng bao nhiêu lạng? Câu trả lời 100g chính là 1 lạng.
Ví dụ
VD1: 1 lạng bằng bao nhiêu kg?
Đáp án 1 lạng = 0,1kg
VD2: 1 lạng bằng bao nhiêu gr?
Đáp án: 1 lạng = 100gr
VD3: 1 gam bằng bao nhiêu lạng? [hoặc 1 gram bằng bao nhiêu lạng?]
Đáp án: 1g = 0,01 lạng
1 lạng bằng bao nhiêu gam? Bằng bao nhiêu ki lô gam?
Do 1 lạng = 1/10kg mà 1kg = 1000g nên ta suy ra 1 lạng = 100 g
Ví dụ
VD1: 1kg bằng bao nhiêu g?
Đáp án: 1kg = 1000g
VD2: 200g bằng bao nhiêu kg?
Đáp án: 200g = 0,2g
VD3: 30g bằng bao nhiêu kg?
Đáp án: 30g = 0,03g
VD4: 500g bằng bao nhiêu kg? [hoặc 500gr bằng bao nhiêu kg?]
Đáp án: 500g = 500gr = 0,5kg
VD5: 100g bằng bao nhiêu kg? [hoặc 100gr bằng bao nhiêu kg?]
Đáp án: 100g = 1 lạng = 0,1kg
VD6: 50g bằng bao nhiêu kg?
Đáp án: 50g = 0,05kg
VD7: 50g bằng bao nhiêu lạng?
Đáp án: 50g = 0,5 lạng
VD8: 80g bằng bao nhiêu kg?
Đáp án: 80g = 0,08kg
Bảng quy đổi đơn vị khối lượng
Theo quy ước đổi đơn vị đo cân nặng sẽ giảm 10 lần theo thứ tự từ trái qua phải hoặc giảm dần theo thứ tự từ phải qua trái 10 lần. Để dễ hình dung, phụ huynh và các em học sinh có thể tham khảo bảng đơn vị đo khối lượng sau:
Lớn hơn ki-lô-gam [kg]Ki-lô-gam [kg]Bé hơn Ki-lô-gam [kg]TấnTạYếnKgHg [Lạng]DagG1 tấn= 10 tạ
= 1000 kg
1 tạ= 10 yến
= 100kg
1 yến= 10kg
1kg= 10hg
=1000g
1hg=10dag
= 100g
1 dag=10g
1g
Đồng thời, để dễ quy đổi đơn vị héc-tô-gam, các em học sinh có thể nhớ héc-tô-gam chính là lạng, vừa ngắn gọn dễ nhớ, vừa dễ giải toán về các đơn vị đo khối lượng.
Ví dụ
- 1 Tấn = 10 Tạ
- 1 Tạ = 10 Yến
- 1 Yến = 10 Kg
- 1 Kg = 10 Hg
- 1 Hg = = 1 lạng = 10 Dag
- 1 Dag = 10 gr
Hoặc khi có ai đó hỏi “100gr là bao nhiêu” thì các em có thể trả lời ngay 100gr chính là 1 lạng [hoặc 1 héc-tô-gam]. Ngược lại, nếu hỏi “1 lạng bằng bao nhiêu?” thì câu trả lời 1 lạng = 100g hoặc = 0,1 kg.
1 kg bằng bao nhiêu lạng?
Nhìn vào bảng đơn vị đo khối lượng trên hoặc theo quy ước 1 lạng = 1/10 kg các em học sinh hoàn toàn có thể trả lời ngay 1 kg = 10 lạng.
Hy vọng với những thông tin trên đây, phụ huynh và các em học sinh đã trả lời được câu hỏi 1 lạng bằng bao nhiêu gam. World Research Journals cũng mong rằng bài viết sẽ đem lại cho các em nắm vững kiến thức về đơn vị này cũng như cách quy đổi lạng sang các đơn vị đo lường thường gặp khác. Chúc các em học học tốt môn Toán!