danh từ
thông tri, yết thị, thông cáo
treo một tờ yết thị
đăng thông cáo trên báo
thông báo về việc sinh, tử và kết hôn đăng trên báo
lời báo trước [về điều sẽ xảy ra]
nhận giấy báo trước hai tháng phải chuyển nhà, thôi việc...
chỉ được báo trước mười ngày mà phải ra đi
anh phải báo trước về những thay đổi trong cách sắp xếp
quán rượu đóng cửa cho đến khi có thông báo mới
thư chính thức cho biết ai đó sẽ thôi việc vào một thời gian nào đó; giấy báo nghỉ việc/thôi việc
anh ấy đã nộp giấy báo thôi việc tuần trước
ông ta báo trước một tháng cho bà ấy nghỉ việc
bài điểm một cuốn sách, vở kịch trên một tờ báo
vở kịch nhận được bài nhận xét tốt
không đáng quan tâm
hắn coi gia đình cô bạn gái như là không đáng để hắn quan tâm
làm cho ai phải chú ý đến điều gì
bị ai thấy, bị ai nghe
tôi đã nhìn thấy hắn trốn học
bị bỏ sót, không được để ý tới
giật mình và buộc lòng phải chú ý
không quan tâm đến điều gì
ngoại động từ
nhận xét; chú ý; để ý
Nhận ra ai trong đám đông
Xin lỗi, tôi không nhận ra ông
Anh có để ý không? Hắn nhuộm tóc rồi đấy
Anh có để ý thấy cô ta đi ra hay không?
một diễn viên trẻ đang cố gắng một cách tuyệt vọng để được giới phê bình chú ý đến
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Notice |
Tiếng Việt | Thông Báo; Giấy Báo; Tờ Cáo; Cáo Thị; Bố Cáo |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa - Khái niệm
Notice là gì?
- Notice là Thông Báo; Giấy Báo; Tờ Cáo; Cáo Thị; Bố Cáo.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Thuật ngữ tương tự - liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Notice
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Notice là gì? [hay Thông Báo; Giấy Báo; Tờ Cáo; Cáo Thị; Bố Cáo nghĩa là gì?] Định nghĩa Notice là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Notice / Thông Báo; Giấy Báo; Tờ Cáo; Cáo Thị; Bố Cáo. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục
I noticed the woman enter the hospital.
I noticed the woman entering the hospital.
Cấu trúc notice là cấu trúc thông dụng và khá thú vị. Trong hai ví dụ trên các bạn có nhận ra chúng khác nhau ở điểm nào không? Cùng Step Up tìm hiểu về cấu trúc notice để giải đáp ngay nhé.
Cấu trúc notice và cách dùng trong tiếng Anh
Thông thường cấu trúc notice thường được dùng trong hoàn cảnh người nói muốn cảnh báo một việc gì đó, hay đề cập đến một việc mà người nói thấy khả nghi.
Khái niệm
Cấu trúc notice được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp và cả thi cứ. Cấu trúc này có nghĩa để ý, nhận thấy đến ai/ cái gì làm việc gì đó.
Ví dụ:
- She didn’t notice him.
[Cô ấy không chú ý đến anh ấy.] - She doesn’t notice her father.
[Cô ấy không để ý đến cha mình. - I do not notice any suspicious points.
[Tôi không nhận thấy điểm khả nghi nào.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Xem thâm: Cấu trúc warn trong tiếng Anh
Cấu trúc notice trong tiếng Anh
Một số cấu trúc notice thông dụng.
Notice + sb
Chú ý đến ai đó
Ví dụ :
- He noticed the receptionist.
[Anh ta chú ý đến cô lễ tân.] - She noticed the waiter.
[Cô ta để ý người phục vụ.] - The teacher noticed him.
[Giáo viên để ý đến cậu ta.]
Notice + somebody/ something do something
Cấu trúc này có nghĩa là chú ý đến ai/ cái gì làm việc gì. Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào người được nhắc đến
Ví dụ:
- He has noticed her from the beginning of the party until
now.
[Anh ấy đã để ý cô ta từ đầu bữa tiệc đến giờ. - I noticed the woman enter the hospital.
[Tôi để ý người phụ nữ bước vào bệnh viện.] - She noticed the car park on the side of the road.
[Cô ấy để ý chiếc xe đậu bên đường.]
Notice + somebody/something doing something
Cấu trúc này có nghĩa là chú ý đến ai đó/ cái gì làm việc gì đó. Nhưng khác với cấu trúc ở trên, cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào cách thức làm việc của người, vật đó.
Ví dụ:
- I noticed the woman entering the hospital.
[Tôi để ý người phụ nữ bước vào bệnh viện.]
Ở câu này thành phần dược nhấn mạnh ở đây không phải là người phụ nữ mà là cách cô ta bước vào bệnh viện. - I noticed the car was parking by the side of the road.
[Tôi để ý thấy chiếc xe đang đậu bên đường.]
Ở đây người nói muốn nhắc đến việc đậu bên đường của chiếc xe kia rất khả nghi và anh ta đang chú ý đến điều đó. - He noticed the waiter looking at the girl.
[Anh ta nhận thấy người phục vụ nhìn cô gái.]
Lưu ý : Dùng động từ nguyên thể không”to” khi muốn diễn tả toàn bộ hành động, V-ing khi nói đến một phần hành động.]
Xem thêm: Cấu trúc Avoid trong tiếng Anh.
Cấu trúc tương đương với notice
Dưới đây là một số cấu trúc tương đương với cấu trúc notice trong một vài trường hợp mà các bạn nên biết.
Cấu trúc detect
Detect + N
Phát hiện ra điều gì.
Ví dụ:
- The
inquisitors at once began to detect errors.
[Các thẩm tra viên ngay lập tức phát hiện ra lỗi.] - He detects that the coke bottle has poison.
[Anh ấy phát hiện ra chai cô ca có chứa chất độc.] - I did not detect anything.
[Tôi không phát hiện ra bất cứ điều gì.]
Cấu trúc witness
Witness + N
Nhân chứng cho việc gì.
Ví dụ:
- Nobody here has witnessed it.
[Không ai ở đây chứng kiến điều đó, - He witnessed the car parked on the side of the
road.
[Anh ta đã nhìn thấy/để ý thấy chiếc xe đậu bên đường.] - We witnessed him leave.
[Chúng tôi đã nhìn thấy/ chứng kiến anh ta rời đi.]
Cấu trúc pay attention to
Chú ý đến điều gì.
Ví dụ:
- Remember to pay attention to the bold part.
[Nhớ chú ý phần in đậm nhé.] - He did not pay attention to the road.
[Anh ta không để ý đến con đường.] - She doesn’t pay attention to him.
[Cô ấy không chú ý đến anh ta.]
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Bài tập cấu trúc notice
Đặt câu với cấu trúc notice.
- Tôi nhận thấy giáo viên mới đang đứng của cửa lớp.
- Cô ấy để ý thấy chú chó đang sủa ngoài sân
- Anh ta nhận thấy người đàn ông đang bước vào thang máy.
- Cô ấy để ý người đàn ông làm kem.
- Cô gái để ý bệnh nhân có một cái chân bị gãy.
Đáp án
- I noticed the new teacher standing at the classroom door.
- She noticed the dog barking in the yard.
- He noticed the man entering the elevator.
- She notices the man make cream.
- The girl noticed the patient had a broken leg.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây chúng mình đã tổng hợp các kiến thức về cấu trúc notice. Đồng thời cũng giới thiệu về một số cấu trúc tương đương để các bạn có thể sử dụng để thay thế, giúp cho vốn cấu trúc ngữ pháp của các bạn đa dạng hơn. Cấu trúc này khá đơn giản nên sau bài viết này mình nghĩ các bạn đều có thể sử dụng thành thạo rồi đúng không nào? Còn điều ghi thắc mắc về cấu trúc này thì các bạn có thể đặt câu hỏi phía dưới phần comment để chúng mình giải đáp nhé.
Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!