Nguyên to hóa học là gì kí hiệu hóa học là gì

Nguyên tố hóa học là gì? Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? Một trong những khái niệm mà bất kỳ ai cũng phải làm quen khi bắt đầu học Hoá học đó chính là nguyên tố hoá học. Vậy nguyên tố hoá học là gì? Có tất cả bao nhiêu nguyên tố hoá học? Đặc điểm của các nguyên tố hoá học như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu tất cả những thông tin về nguyên tố hoá học qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé, 

Nguyên tố hoá học là gì?

Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Mỗi nguyên tố hoá học sẽ được xác định dựa theo số proton trong hạt nhân nguyên tử của nó.

Nếu một nguyên tố hoá học được thêm vào hoặc bớt đi một nguyên tử thì sẽ tạo ra một nguyên tố mới. Bên cạnh đó, các nguyên tử của cùng một nguyên tố sẽ có cùng số hiệu nguyên tử. 

nguyên tố hóa học là gì

Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?

Khi xã hội ngày càng phát triển thì con người ngày càng tìm ra nhiều nguyên tố hoá học hơn. Bảng tuần hoàn hóa học hiện nay có tổng cộng 118 nguyên tố hoá học được công nhận và chia thành nhiều nhóm khác nhau. Các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo chiều tăng của số proton trong hạt nhân nguyên tử. Các nhóm nguyên tố hoá học được phân chia bao gồm: nhóm kim loại, nhóm phi kim, nhóm khí hiếm và nhóm nguyên tố đất hiếm.

Xem thêm nhiều thông tin kiến thức hay tại AMA

Phân loại nguyên tố hóa học

Nguyên tố kim loại

Nguyên tố kim loại thường ở dạng đơn chất, thể rắn trong điều kiện thường [trừ một số kim loại đặc biệt như thuỷ ngân, xeri và gali ở thể lỏng]. Hiện nay, có tất cả 81 nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn hoá học.

Oxit của các nguyên tố kim loại thường là oxit bazơ hoặc oxit lưỡng tính. Một số trường hợp kim loại có mức oxi hoá cao thì oxit của nó là oxit axit. Nguyên tố kim loại thường có từ 1e đến 3e ở lớp ngoài cùng. 

Nguyên tố phi kim

Nguyên tố phi kim là những nguyên tố thường ở dạng đơn chất, thể khí ở điều kiện thường. Hiện có tổng cộng 16 nguyên tố phi kim trong bảng tuần hoàn hoá học. Oxit của các nguyên tố phi kim là oxi axit hoặc oxit trung tính. Nguyên tố phi kim thường có 4e đến 7e ở lớp ngoài cùng, chỉ trừ các khí hiếm có 8e ở lớp ngoài cùng. 

Nguyên tố á kim

Nguyên tố á kim là những nguyên tố ở dạng đơn chất và là chất bán dẫn, thường mang cả tính chất của kim loại và phi kim. hiện trong bảng tuần hoàn có 5 nguyên tố á kim gồm Bo, Silic, Asen, Telu và Gemani. Oxit của các nguyên tố á kim là oxit lưỡng tính.

phân loại nguyên tố hóa học

Nguyên tố hóa học có thể tồn tại ở những dạng nào

Dạng tự nhiên và hóa hợp 

Xem thêm H2SO4 là gì

Nguyên tố hóa học có thể tồn tại ở trạng thái nào

Rắn, lỏng, khí

Nguyên tố hóa học tiếng Anh là gì

Nguyên tố hóa học tiếng Anh là chemical element

Ý nghĩa ký hiệu hóa học

Mỗi nguyên tố hoá học thường được thể hiện bằng một ký hiệu đặc trưng, được gọi là kí hiệu hoá học. Các kí hiệu này được tổ chức quốc tế quy ước và thường viết tắt bằng 1-2 chữ cái ở đầu tên nguyên tố. Các nguyên tố hoá học cũng có thể được phiên âm bằng tiếng Anh, tiếng Latinh hoặc các ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nga,…

Mỗi nguyên tố hoá học thường được biểu thị bằng tên, ký hiệu hoặc số nguyên tử của nguyên tố đó. Trong đó, các ký hiệu của nguyên tố thường được bắt đầu bằng chữ cái in hoa ở đầu nguyên tố. Nếu lấy 2 ký tự thì chữ cái thứ 2 thường sẽ được viết thường.

Ví dụ:

Nguyên tố có 1 chữ cái: Lưu huỳnh [S], Nito [N], Photpho [P],…

Nguyên tố có 2 chữ cái: Natri [Na], Canxi [Ca], Sắt [Fe], Magie [Mg]

Nguyên tử khối là gì

Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử đó. Theo tổ chức Đo lường Thế giới, khối lượng của nguyên tử cacbon được lấy làm đơn vị đo nguyên tử khối, thường được ký hiệu là đvC.

Mỗi nguyên tố hoá học sẽ khác nhau về số proton nên khối lượng nguyên tử của chúng cũng khác nhau. Đơn vị khối lượng nguyên tử thường được ký hiệu là u.

Theo hệ đo lường quốc tế 1u = 1/NA[g] = 1/1000 NA [kg]. Trong đó NA là số lượng nguyên tử có trong 12g đồng vị Cacbon 12 hay còn được gọi là số nguyên tử có trong 1 mol chất. 

Xem lại bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Cách đọc tên nguyên tố hóa học

cách đọc tên nguyên tố hóa học là gì

Một số thông tin về nguyên tố hoá học

Những nguyên tố nhẹ nhất bao gồm hidro, đơteri và triti là những nguyên tố đầu tiên được xuất hiện trong vụ nổ lớn [the Big Bang]. Tất cả các nguyên tố nặng hơn đều được tìm thấy hoặc sản xuất tự nhiên hay nhân tạo qua một loạt các phương thức khác nhau của tổng hợp hạt nhân. 

Mỗi nguyên tố hoá học đều có tên và ký hiệu riêng được quy định bởi Liên đoàn Quốc tế và Hoá về Hoá học Thuần túy và Ứng dụng [International Union of Pure and Applied Chemistry – IUPAC]. IUPAC chấp nhận tên gọi mà người phát hiện ra lựa chọn, do đó có nhiều tranh luận xoay quanh việc ai thực sự là người tìm ra nguyên tố đó, dẫn tới việc từ nguyên tố thứ 104 trở đi việc đặt tên trở nên chậm trễ hơn rất nhiều. 

Các nguyên tố hoá học cũng có những ký hiệu hoá học riêng biệt và được thống nhất dựa trên cơ sở của nguyên tố đó. Thông thường ký hiệu hoá học sẽ được hiểu trên phạm vị toàn thế giới nhưng tên thông thường của nó có thể được đọc khác nhau ở các quốc gia khác nhau. 

Nguyên tử của các nguyên tố hoá học có thể kết hợp với nhau để tạo thành các đơn chất hoặc hợp chất tuỳ theo trạng thái khối nguyên tử đó là đơn hay đa nguyên tử. Ví dụ như nguyên tố oxi có thể tồn tại ở các trạng thái là oxi nguyên tử [O], oxi phân tử [O2] hoặc ozon [O3], hợp chất vô cơ [muối, nước, oxi], hợp chất hữu cơ. Trong các trường hợp này, thành phần, thuộc tính và cấu trúc của nguyên tử cũng sẽ cố định. 

Phần lớn các kim loại thường kết hợp với nhau để tạo nên một cấu trúc mới có thể thay đổi các thành phần trong đó. Trường hợp này thường sẽ để nói về trạng thái liên kết hơn là về hợp chất. Tóm lại, một chất hoá học có thể là hỗn hợp của cả hai dạng đã được đề cập ở trên. 

Trên đây là toàn bộ tài liệu hóa học về nguyên tố hoá học là gì mà chúng tôi muốn cung cấp cho các bạn. Hy vọng rằng qua thông tin được chia sẻ trong bài viết, bạn sẽ hiểu hơn và ứng dụng được nguyên tố hoá học trong các bài tập thực hành.

Vậy các nguyên tố hoá học là gì, có ký hiệu như thế nào và nguyên tử khối của chúng bằng bao nhiêu? chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.

Nguyên tố hoá học là gì? Bảng ký hiệu, nguyên tử khối và bài tập thuộc phần: Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử

I. Nguyên tố hoá học là gì?

- Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân. Số proton trong hạt nhân là đặc trưng của nguyên tố.

- Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học có tính chất hoá học như nhau

II. Ký hiệu hoá học của các nguyên tố

- Mỗi nguyên tố hoá học thường được biểu diễn ngắn gọn bằng 1 hoặc 2 chữ cái [chữ cái đầu viết hoa], gọi là ký hiệu hoá học của nguyên tố, ví dụ:

Ký hiệu hoá học của Nguyên tố Hiđro là H, nguyên tố Canxi là Ca, nguyên tố Cacbon là C,...

- Theo quy ước, mỗi ký hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó, ví dụ: Muốn chỉ 2 nguyên tử của Hidro ta viết 2H.

* Bảng ký hiệu hoá học các nguyên tố Tiếng Anh và Tiếng Việt

 Tên tiếng Anh  Tên Tiếng Việt  Ký hiệu nguyên tố  Số proton
actinium actini Ac 89
americium americi Am 95
stibium antimon Sb 51
argonum agon Ar 18
arsenicum asen As 33
astatium astatin At 85
baryum bari Ba 56
berkelium berkeli Bk 97
beryllium berylli Be 4
bismuthum bitmut Bi 83
bohrium bohri Bh 107
borum bo B 5
bromum brôm Br 35
carboneum cacbon C 6
cerium xeri Ce 58
caesium xêzi Cs 55
stannum thiếc Sn 50
curium curium Cm 96
darmstadtium darmstadti Ds 110
kalium kali K 19
dubnium dubni Db 105
nitrogenium nitơ N 7
dysprosium dysprosi Dy 66
einsteinium einsteini Es 99
erbium erbi Er 68
europium europi Eu 63
fermium fermi Fm 100
fluorum flo F 9
phosphorus phốtpho P 15
francium franxi Fr 87
gadolinium gadolini Gd 64
gallium galli Ga 31
germanium germani Ge 32
hafnium hafni Hf 72
hassium hassi Hs 108
helium heli He 2
aluminium nhôm Al 13
holmium holmi Ho 67
magnesium magiê Mg 12
chlorum clo Cl 17
chromium crom Cr 24
indium indi In 49
iridium iridi Ir 77
iodum iốt I 53
cadmium cadmi Cd 48
californium californi Cf 98
cobaltum coban Co 27
krypton krypton Kr 36
silicium silic Si 14
oxygenium ôxy O 8
lanthanum lantan La 57
laurentium lawrenci Lr 103
lithium liti Li 3
lutetium luteti Lu 71
manganum mangan Mn 25
cuprum đồng Cu 29
meitnerium meitneri Mt 109
mendelevium mendelevi Md 101
molybdaenum molypden Mo 42
neodymium neodymi Nd 60
neon neon Ne 10
neptunium neptuni Np 93
niccolum niken Ni 28
niobium niobi Nb 41
nobelium nobeli No 102
plumbum chì Pb 82
osmium osmi Os 76
palladium paladi Pd 46
platinum bạch kim Pt 78
plutonium plutoni Pu 94
polonium poloni Po 84
praseodymium praseodymi Pr 59
promethium promethi Pm 61
protactinium protactini Pa 91
radium radi Ra 88
radon radon Rn 86
rhenium rheni Re 75
rhodium rhodi Rh 45
roentgenium roentgeni Rg 111
hydrargyrum thủy ngân Hg 80
rubidium rubidi Rb 37
ruthenium rutheni Ru 44
rutherfordium rutherfordi Rf 104
samarium samari Sm 62
seaborgium seaborgi Sg 106
selenium selen Se 34
sulphur lưu huỳnh S 16
scandium scandi Sc 21
natrium natri Na 11
strontium stronti Sr 38
argentum bạc Ag 47
tantalum tantali Ta 73
technetium tecneti Tc 43
tellurium telua Te 52
terbium terbi Tb 65
thallium tali Tl 81
thorium thori Th 90
thulium thuli Tm 69
titanium titan Ti 22
uranium urani U 92
vanadium vanadi V 23
calcium canxi Ca 20
hydrogenium hiđrô H 1
wolframium volfram W 74
xenon xenon Xe 54
ytterbium ytterbi Yb 70
yttrium yttri Y 39
zincum kẽm Zn 30
zirconium zirconi Zr 40
aurum vàng Au 79
ferrum sắt Fe 26

III. Nguyên tử khối của nguyên tố hoá học

- Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ

- Khối lượng nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 g

- Quy ước: lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon [đvC], kí hiệu là u

- Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng nguyên tử

- Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon

- Có thể so sánh độ nặng nhẹ giữa các nguyên tố bằng việc lập tỉ số giữa các nguyên tử khối:

° Nếu lớn hơn 1: nặng hơn

° Nếu nhỏ hơn 1: nhẹ hơn

° Nếu bằng 1: bằng nhau

* Ví dụ: Giữa nguyên tử oxi và photpho, nguyên tử nào nhẹ hơn:

Ta lập tỉ số  ⇒ nguyên tử oxi nhẹ hơn photpho

- Mỗi nguyên tố đều có nguyên tử khối riêng biệt nên có thể xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối.

* Bảng nguyên tử khối [khối lượng nguyên tử] của các nguyên tố hóa học

Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Số proton Nguyên tử khối
Hiđro H 1 1
Heli He 2 4
Liti Li 3 7
Beri Be 4 9
Bo B 5 11
Cacbon C 6 12
Nitơ N 7 14
Oxi O 8 16
Flo F 9 19
Neon Ne 10 20
Natri Na 11 23
Magie Mg 12 24
Nhôm Al 13 27
Silic Si 14 28
Photpho P 15 31
Lưu huỳnh S 16 32
Clo Cl 17 35,5
Argon Ar 18 39,9
Kali K 19 39
Canxi Ca 20 40
Crom Cr 24 52
Mangan Mn 25 55
Sắt Fe 26 56
Đồng Cu 29 64
Kẽm Zn 30 65
Brom Br 35 80
Bạc Ag 47 108
Bari Ba 56 137
Thuỷ ngân Hg 80 201
Chì Pb 82 207

IV. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?

- Cho đến nay, đã có hơn 110 nguyên tố hóa học. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm gần nửa khối lượng vỏ Trái Đất.

V. Bài tập về Nguyên tố hoá học

Bài 3 trang 20 SGK hoá 8: a] Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì?

b] Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.

* Lời giải bài 3 trang 20 SGK hoá 8:

a] Ý nghĩa của các cách viết:

2C ⇔ hai nguyên tử cacbon

5O ⇔ năm nguyên tử oxi

3Ca ⇔ ba nguyên tử canxi

b] Dùng ký hiêu hoá học diễn tả

ba nguyên tử nitơ ⇔ 3N

bảy nguyên tử canxi ⇔ 7Ca

bốn nguyên tử natri ⇔ 4Na

Bài 4 trang 20 SGK hoá 8: Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

* Lời giải bài 4 trang 20 SGK hoá 8:

- Lấy  khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon.

- Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Bài 5 trang 20 SGK hoá 8: Hãy so sánh nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với

a] nguyên tử cacbon

b] nguyên tử lưu huỳnh

c] nguyên tử nhôm

* Lời giải bài 5 trang 20 SGK hoá 8: 

♦ Nguyên tử magie [Mg]:

- Nặng hơn bằng  lần nguyên tử cacbon [C]

- Nhẹ hơn bằng  lần nguyên tử lưu huỳnh[S]

- Nhẹ hơn bằng   lần nguyên tử nhôm [Al]

Bài 6 trang 20 SGK hoá 8: Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

* Lời giải bài 6 trang 20 SGK hoá 8: 

- Nguyên tử khối của N = 14 đvC

⇒ Nguyên tử khối của X = 2 x 14 = 28 [đvC]

- Vậy X là nguyên tố silic [Si]

Bài 7 trang 20 SGK hoá 8:  a] Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?

b] Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?

A. 5,324.10-23g.  B. 6,023.10-23g.

C. 4,482.10-23g.  D. 3,990.10-23g.

* Lời giải bài 7 trang 20 SGK hoá 8: 

a] Ta có khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926 . 10-23 [g] và bằng 12 đvC.

⇒ khối lượng của 1 đơn vị cacbon là: 1đvC = =1,66.10-24

b] Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm

Nhân số trị nguyên tử khối của nhôm với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon

MAl = 27x 1,66.10-24 g = 44,82.10-24 g = 4,482.10-23 g. ⇒ Đáp án: C.4,482.10-23g.

Nguyên tố hoá học, bảng ký hiệu, nguyên tử khối và bài tập -  Hóa 8 được biên soạn theo SGK mới và được đăng trong mục Soạn Hóa 8 và giải bài tập Hóa 8 gồm các bài Soạn Hóa 8 được hướng dẫn biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi hóa tư vấn và những bài Hóa 8 được soanbaitap.com trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, giúp bạn học giỏi hóa 8. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập cùng.

Video liên quan

Chủ Đề