Take for granted nghĩa là gì

Take for granted‘: có nghĩa là xem/mặc định điều gì đó là hiển nhiên, đúng, sẵn có là phải vậy.

Ví dụ:

  1. He speaks Russian so well that I take for granted that he is a Russian.
    Anh ấy nói tiếng Nga giỏi đến mức tôi cho rằng anh ấy dĩ nhiên là người Nga.
  2. All the things that you take for granted, they just won’t be there any more.
    Tất cả những thứ mà bạn cho là đương nhiên phải có thì sẽ không có ở đó.
  3. We take it for granted.
    Chúng tôi cho đó là chuyện đương nhiên thôi.
  4. Let’s take it for granted.
    Hãy xem điều đó là hiển nhiên.
  5. We take our parents for granted.
    Chúng ta mong đợi cha mẹ mình sẽ luôn ở đó khi chúng ta cần họ nhưng chúng ta không bao giờ biết ơn họ.
  6. We can’t take these things for granted.
    Chúng ta không thể cho những chuyện này là hiển nhiên được.
  7. Most of us take life for granted.
    Hầu hết chúng ta đều xem sống là lẽ tất nhiên.
  8. I take it for granted you ‘ve read this book.
    Tôi cứ coi như là anh đã đọc cuốn sách này rồi.
  9. In this country we take freedom of speech for granted.
    Ở quốc gia này chúng tôi coi việc tự do ngôn luận là chuyện đương nhiên.
  10. I never praise you because I take it for granted.
    Anh không bao giờ khen em vì anh cho đó là điều hiển nhiên.
  11. Something we take for granted
    những gì chúng ta cho là hiển nhiên
  12. A miracle we often take for granted.
    Một điều kỳ lạ mà chúng ta cho la hiển nhiên.
  13. The standard telephone service is something we take for granted in today’s modern world.
    Dịch vụ điện thoại chuẩn là món quà mà chúng ta nhận được trong xã hội hiện đại ngày nay.
  14. The Internet, advanced software applications, speech recognition, advances in telecommunications and the many services that we take for granted all are made feasible only because the performance of microchips has increased over time.
    Internet, các ứng dụng phần mềm tiên tiến, công nghệ nhận dạng giọng nói, những tiến bộ trong lĩnh vực viễn thông và nhiều hệ thống dịch vụ mà chúng ta nắm lấy để cho phép tất cả mọi thứ được tạo chỉ mang lại khả thi bởi là bởi vì hiệu năng của các vi mạch xử lý tăng lên nhiều lần.
  15. A lot of everyday things we take for granted. Take windshield wipers on cars for example. The earliest autos didn’t have wipers cleaning rain off so drivers could see. But somebody happened to think outside of the box, and now all cars have them
    Có nhiều thứ trong đời sống hàng ngày mà chúng ta coi thường, cho là điều tất nhiên. Lấy thí dụ là cái gạt nước mưa trên xe ôtô chẳng hạn. Những chiếc xe ôtô đầu tiên không có cái gạt nước mưa để cho người lái xe trông thấy đường. Tuy nhiên, có một người nào đó đã suy nghĩ khác với người thường, và giờ đây tất cả mọi ôtô đều có cái gạt nước mưa.
  16. Take it for granted
    cứ coi như là
  17. Don’t take me for granted.
    Đừng có nghĩ là tôi sẽ cảm kích đâu nhé.
  18. Don’t take it for granted.
    Đừng coi đó là điều đương nhiên.

Xem thêm:   To say the least là gì?

Xem thêm chuyên mục: Hỏi đáp Tiếng Anh

Có anh chờ. Photo by Markus Spiske

"Take [someone or something] for granted" = Xem/mặc định điều gì là hiển nhiên, đúng, sẵn có và phải là vậy; không biết quý trọng/xem thường ai vì cứ nghĩ họ vẫn luôn ở đó cho mình, luôn sẵn sàng khi mình muốn họ nên không thấy giá trị của họ.

Ví dụ

“If they think they can take me for granted, well, think twice about it,” the One Nation leader told Sky News on Friday.

I will always hold dear any victory over TTUN and never take it for granted, as I've cried in my milk too many Sundays following a loss to them.

But eventually, there was no praise, no words of affirmation and appreciation. Her friends began to take her for granted. They wouldn’t even ask for favours any more. They had come to expect them. They would say mean things to her face and behind her back and leave her out of activities. They would also borrow her things and not return them. And every time, she found herself unable to speak up and tell them they had hurt her feelings.

Bin Kuan

Bài trước: "Take some heat" nghĩa là gì?

Chào các bạn,

Tiếng Anh có idiom “take someone [or something] for granted” rất hay, mà tiếng Việt không có câu nào dịch ra chính xác. Take someone for granted là vì người đó luôn luôn có đó cho mình, luôn luôn phục vụ mình mỗi khi mình muốn, cho nên mình không thấy giá trị của người đó, mình xem thường họ. Nhưng dịch là xem thường thì cũng không đủ nghĩa. Xem thường vì mình đã quá quen với sự hiện diện của họ, cho nên không biết quý họ, không biết ơn họ.

Đây là vấn đề số một trong các liên hệ con người—chủ và người làm, anh chị em, bạn bè, nhưng nổi bật nhất là trong liên hệ vợ chồng. Chưa lấy nhau thì em là nhất dưới bầu trời, lấy nhau rồi một thời gian là “take her for granted” cho nên chẳng biết ơn, chẳng có cám ơn, chẳng có chăm sóc, chẳng có quan tâm gì cả.

Sở dĩ vấn đề này nổi bật nhất trong quan hệ vợ chồng vì có sự so sánh rõ ràng giữa trước và sau đám cưới. Và cũng có thể là vì vợ chồng gần gũi nhau hơn ai cả, cho nên hiện tượng take for granted đến thường xuyên hơn các loại quan hệ khác.

Nhưng không phải chỉ vợ chồng. Trong mọi loại quan hệ con người chúng ta đều có vấn đề take for granted. Và kể cả mọi thứ khác cũng thế. Như, có ăn hàng ngày thường quá nên ta take food for granted. Cho đến khi bị đói, không có thực phẩm mới biết quý thức ăn.

Trở lại chuyện vợ chồng, bạn trai bạn gái. Ông bà ta cũng biết hiện tượng take for granted này nên mới có câu dạy vợ chồng nên “tương kính như tân” [kính trọng nhau như hồi còn mới]. Trong cách ứng xử ăn nói hàng ngày cũng nên giữ một chút tương kính. Hồi còn mới, hay khen, hay tặng hoa, hay rủ nhau đi chơi, hay tôn trọng đời tư của nhau, hay tôn trọng ‎ý kiến của nhau… các việc này cũng nên giữ thường xuyên như thế sau này. Chính các việc ta hay làm hồi còn mới, mà vẫn tiếp tục làm khi đã cũ, thì người cũ vẫn cứ mãi là như mới. Đó là tương kính như tân.

Nếu mình sống được với vợ chồng như thế thì trong liên hệ với mọi người khác mình cũng sẽ không take it for granted, vì vợ chồng [bạn trai/bạn gái] là dễ bị taken for granted hơn bất kì ai khác.

Và hơn thế nữa, những gì ta đang có—trí thông minh, sắc đẹp, nhà cửa, sức khỏe—không nên take them for granted.

[Nguồn: dotchuoinon.com]

Take for granted là gì ? Cách sử dụng take for granted đúng cách

Thiệp Nhân Ái » Giải Đáp Câu Hỏi » Take for granted là gì ? Cách sử dụng take for granted đúng cách

Take for granted là gì ? Giải nghĩa “Take For Granted” và hướng dẫn cách sử dụng cụm từ take for granted trong mọi trường hợp.

Cụm từ take for granted được sử dụng rất phổ biến trong văn viết và văn nói hiện nay. Những người chưa am hiểu nhiều về tiếng anh cũng thường thắc mắc không biết take for granted là gì ? Cụm từ take for granted có ý nghĩa như thế nào? Vậy để tìm hiểu rõ về hơn về cụm từ này thì bạn đừng bỏ lỡ những chia sẻ tại bài viết dưới đây nhé!

Take for granted là gì

Cụm từ take for granted là gì ?

Có rất nhiều người thắc mắc không biết take for granted là gì ? Cụm từ này được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Với thắc mắc về cụm từ take for granted là gì thì nó mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Tùy thuộc vào mỗi hoàn cảnh, các câu từ đi kèm mà sẽ có ý nghĩa riêng. Tuy nhiên chúng ta có thể hiểu được ý nghĩa như sau:

Các trường hợp sử dụng take for granted trong tiếng anh

Như vậy có thể thấy take for granted được sử dụng trong rất nhiều trường với những ý nghĩa khác nhau. Bạn có thể tham khảo một số ví dụ về cách sử dụng của cụm từ này trong đời sống như sau:

Thông tin bài viết trên đây đã giúp bạn giải đáp thắc mắc về take for granted là gì ? Hy vọng với những ý nghĩa và các ví dụ mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp các bạn có được những thông tin hữu ích, sử dụng phù hợp nhất. Để học tốt tiếng anh và tìm hiểu nghĩa của các câu từ thì hãy theo dõi các bài viết trên trang web của chúng tôi nhé!

Giải Đáp Câu Hỏi -

Video liên quan

Chủ Đề