Ký danh nghĩa là gì

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Tiền công danh nghĩa là mức tiền mà người lao động ký kết hợp đồng với chủ lao động được pháp luật thừa nhận. Không phụ thuộc vào các yếu tố khác nó là khoản tiền lương cố định từ khi thực hiện một chu kì lao động. Trên danh nghĩa thì khoản tiền này sẽ không thay đổi.

Nói cách khác, Tiền lương [tiền công] danh nghĩa là toàn bộ số tiền theo thỏa thuận mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động phù hợp với kết quả lao động mà người đó đã cống hiến.

Đó là số lượng tiền tệ mà người lao động sẽ nhận được khi tham gia vào quan hệ lao động, chưa tính đến các khoản thuế, bảo hiểm và các khoản đóng góp khác theo quy định mà người lao động có nghĩa vụ thực hiện. Số tiền này chưa phản ánh được mức sống của người lao động.

Để xem xét mức sống của người lao động người ta căn cứ vào lượng hàng hóa và dịch vụ mà người lao động mua được [trao đổi được] từ tiền lương danh nghĩa của mình sau khi đã trừ đi các khoản thuế, đóng bảo hiểm và các khoản phí khác theo quy định [phí công đoàn...] mà không căn cứ vào số lượng tiền người lao động sở hữu. Bởi lẽ, lượng hàng hóa và dịch vụ người lao động tiêu dùng [hoặc có thể mua được] còn phụ thuộc vào mức giá trên thị trường hàng hóa. Sự phản ánh tiêu dùng đó gọi là tiền lương thực tế của người lao động.

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tiền_công_danh_nghĩa&oldid=63669650”

Trái phiếu ký danh [registered bond]

Là trái phiếu có ghi tên và địa chỉ của người sở hữu trên tờ trái phiếu và trong sổ sách của nhà phát hành. Loại này có thể thực hiện theo hai cách: chỉ ký danh phần gốc thôi hoặc ký danh đầy đủ.

- Một trái phiếu gọi là chỉ ký danh phần gốc [registered as to principal] thì tên và địa chỉ của người sở hữu sẽ được ghi nhận, mục đích là để cho người phát hành biết mà gởi trực tiếp các thông tin, thông báo và trả tiền gốc cho người sở hữu khi đáo hạn. Các khoản tiền lãi được nhận bằng các coupon trả lãi giống như trường hợp trái phiếu vô danh.

- Một trái phiếu ký danh đầy đủ [fully registered bond] khi tên và địa chỉ của người sở hữu được ghi ra để dùng cho các mục đích liên hệ, trả tiền gốc khi đáo hạn và cả việc trả lãi định kỳ cũng sẽ được thực hiện đích danh. Dạng trái phiếu này có thể không cần coupon, bởi vì nhà phát hành cứ đến kỳ trả lãi là gởi chi phiếu cho người sở hữu đã được đăng tên.

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ ký danh trong tiếng Trung và cách phát âm ký danh tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ ký danh tiếng Trung nghĩa là gì.

ký danh
[phát âm có thể chưa chuẩn]

记名 《记载姓名, 表明权力或责任的所在。》
[phát âm có thể chưa chuẩn]


记名 《记载姓名, 表明权力或责任的所在。》
Nếu muốn tra hình ảnh của từ ký danh hãy xem ở đây
  • hoa tu líp tiếng Trung là gì?
  • quân tử tiếng Trung là gì?
  • thi vận tiếng Trung là gì?
  • ăn cơm không tiếng Trung là gì?
  • trung học tiếng Trung là gì?
记名 《记载姓名, 表明权力或责任的所在。》

Đây là cách dùng ký danh tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ ký danh tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Nghĩa Tiếng Trung: 记名 《记载姓名, 表明权力或责任的所在。》

Bạn đang chọn từ điển Luật Học, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích từ ngữ trong văn bản pháp luật cho từ "Tài khoản ký danh". Tài khoản ký danh là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Được giải thích trong văn bản số  98/2020/TT-BTC.

Tài khoản ký danh
[phát âm có thể chưa chuẩn]

Tài khoản ký danh

Là tài khoản thuộc sở hữu của các nhà đầu tư tại sổ phụ và đứng tên đại lý ký danh

Nguồn: 98/2020/TT-BTC

  • "Giấy tờ Chứng minh nhân thân" trong từ điển Luật Học là gì?
  • "Thời gian làm thêm giờ" trong từ điển Luật Học là gì?
  • "NOTAM" trong từ điển Luật Học là gì?
  • "Mua, bán tàu biển" trong từ điển Luật Học là gì?
  • "Tiêu hủy hóa đơn điện tử" trong từ điển Luật Học là gì?

Cách dùng từ Tài khoản ký danh trong từ điển Luật Học

Đây là một thuật ngữ trong từ điển Luật Học thường được nhắc đến trong các văn bản pháp quy, bài viết được cập nhập mới nhất năm 2022.

Từ điển Luật Học

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Tài khoản ký danh là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Trong đó có cả tiếng Việt và các thuật ngữ tiếng Việt như Từ điển Luật Học

Từ điển Luật Học có thể bao gồm các loại từ điển đơn ngữ hay song ngữ. Nội dung có thể là pháp luật đại cương [những vấn đề chung nhất về pháp luật] hoặc pháp luật chuyên ngành [ví dụ như từ điển về hợp đồng]. Từ điển pháp luật nhằm đưa ra những kiến thức chung nhất cho tất cả các điều khoản trong lĩnh vực pháp luật, nó được gọi là một từ điển tối đa hóa, và nếu nó cố gắng để chỉ một số lượng hạn chế một lượng thuật ngữ nhất định nó được gọi là một từ điển giảm thiểu. Một từ điển luật học song ngữ có giá trị phụ thuộc nhiều vào người biên dịch [biên dịch viên] và người biên tập [biên tập viên], người sử dụng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người biên dịch.

Chúng ta có thể tra Từ điển Luật Học miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com

Từ điển pháp luật có thể phục vụ cho các chức năng khác nhau. Từ điển pháp luật truyền thống với các định nghĩa dưới dạng thuật ngữ pháp lý phục vụ để giúp người đọc hiểu các văn bản quy phạm pháp luật họ đọc hoặc để giúp người đọc có được kiến ​​thức về các vấn đề pháp lý độc lập của bất kỳ văn bản pháp luật nào, từ điển pháp luật như vậy thường là đơn ngữ.

Từ điển pháp luật song ngữ có thể phục vụ một số chức năng. Đầu tiên, nó có thể có những từ ngoại nhập trong một ngôn ngữ và định nghĩa trong một ngôn ngữ khác - những bộ từ điển này giúp hiểu các văn bản quy phạm pháp luật, thường được viết bằng một ngôn ngữ nước ngoài, và tiếp thu kiến ​​thức, thường là về một hệ thống pháp luật nước ngoài. Thứ hai, pháp luật từ điển song ngữ cung cấp và hỗ trợ để dịch văn bản quy phạm pháp luật, vào hoặc từ một ngôn ngữ nước ngoài và đôi khi còn để xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, thường là trong một ngôn ngữ nước ngoài.

Video liên quan

Chủ Đề