- Mục I
- Mục II
- Ghi nhớ
Mục I
I. Nhện
1. Quan sát hình 25.1 [SGK], điền các cụm từ gợi ý [di chuyển và chăng lưới, cảm giác về khứu giác và xúc giác, bắt mồi và tự vệ, sinh sản, tiết ra tơ nhện, hô hấp] để làm rõ chức năng các bộ phận cấu tạo ngoài của nhện và ghi vào ô trống.
2.Quan sát hình 25.2 [SGK], đánh số vào ô trống theo một thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện
3.Nghiên cứu kĩ các thao tác bắt và tiêu hóa mồi gợi ý dưới đây, đánh số vào ô trống theo thứ tự hợp lí của tập tính săn mồi ở nhện
Lời giải chi tiết:
1.Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Các phần cơ thể | Số chú thích | Tên bộ phận quan sát thấy | Chức năng |
Phần đầu - ngực | 1 | Đôi kìm có tuyến độc | Bắt mồi và tự vệ |
2 | Đôi chân xúc giác [phủ đầy lông] | Cảm giác về khứu giác và xúc giác | |
3 | 4 đôi chân bò | Di chuyển và chăng lưới | |
Phần bụng | 4 | Phía trước là đôi khe hở | Hô hấp |
5 | Ở giữa là một lỗ sinh dục | Sinh sản | |
6 | Phía sau là các núm tuyến tơ | Tiết ra tơ nhện |
2.
+ Chờ mồi [thường ở trung tâm lưới] | 4 |
+ Chăng dây tơ phóng xạ | 2 |
+ Chăng dây tơ khung | 1 |
+ Chăng các sợi tơ vòng | 3 |
Nhện chăng tơ vào ban đêm để rễ bắt mồi.
3.
+ Nhện hút dịch lỏng từ con mồi | 4 |
+ Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc | 1 |
+ Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi | 2 |
+ Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian | 3 |
Mục II
II. Sự đa dạng của lớp Hình nhện
Quan sát các hình 25.3,4,5 [SGK] và các thông tin trong bài, thảo luận, rồi điền vào ô trống ở bảng sau.
Lời giải chi tiết:
Bảng. Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện
TT | Các đại diện | Nơi sống | Hình thức sống | Ảnh hưởng đến con người | ||
Kí sinh | Ăn thịt | Có lợi | Có hại | |||
1 | Nhện chăng lưới | Trong nhà, ngoài vườn | ||||
2 | Nhện nhà [con cái thường ôm trứng] | Trong nhà, các khe tường | ||||
3 | Bọ cạp | Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo | ||||
4 | Cái ghẻ | Da người | ||||
5 | Ve bò | Da trâu, bò |
Ghi nhớ
Lời giải chi tiết:
Nhện là đại diện củalớp Hình nhện, cơ thể cóhai phần: đầu ngực và bụng, thường có 4 đôi chân bò.Chúng hoạt động chủ yếuvề đêm, có các tập tính thích hợp với săn bắt mồi sống. Trừ một số đại diện có hại[như cái ghẻ, ve bò,]còn đại đa số nhệncó lợi và săn bắt sâu bọ có hại.