Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Br có số công thức cấu tạo là

35.3. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau : C3H7Cl, C3H8O, C4H9Br. Bài 35.3 Trang 44 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau : C3H7Cl, C3H8O, C4H9Br.

Trả lời                 

C3H7Cl có 2 công thức cấu tạo.

                         

C3H80 có 3 công thức cấu tạo.

Quảng cáo

C4H9Br có 4 công thức cấu tạo. 

21/02/2022 143

Đáp án B

Có hai công thức cấu tạo là:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho các phát biểu sau:

[1] Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II.

[2] Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.

[3] Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

[4] Có 2 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh [mạch thẳng], mạch nhánh.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 21/02/2022 736

Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được hơi nước và khí cacbonic, khí nitơ. Trong hợp chất hữu cơ Y chắc chắn có chứa các nguyên tố nào?

Xem đáp án » 21/02/2022 487

Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là

Xem đáp án » 21/02/2022 235

Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết

Xem đáp án » 21/02/2022 186

Công thức cấu tạo của C3H8 

Xem đáp án » 21/02/2022 181

Một hợp chất X chứa 2 nguyên tố C, H có tỉ lệ khối lượng là mC : mH = 6 : 1. Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 56. Công thức phân tử của hợp chất X là

Xem đáp án » 21/02/2022 167

Một hợp chất A chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là mC : mH : mO  = 18 : 3 : 16. Hợp chất A có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Công thức của hợp chất A là

Xem đáp án » 21/02/2022 166

Phân loại mạch cacbon gồm

Xem đáp án » 21/02/2022 150

Hãy cho biết công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?

Xem đáp án » 21/02/2022 94

Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 

Xem đáp án » 21/02/2022 57

Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?

Xem đáp án » 21/02/2022 26

Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?

Xem đáp án » 21/02/2022 25

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O, biết rằng khối lượng mol của chất hữu cơ X là 44. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ X

Xem đáp án » 21/02/2022 22

Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết

Xem đáp án » 21/02/2022 20

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 9

Đề cương ôn thi Hóa 9 kì 2

1 398

Tải về Bài viết đã được lưu

Đề cương ôn tập kì 2 Hóa 9

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 9 bao quát nội dung kiến thức trọng tâm nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình ôn luyện, làm quen cấu trúc đề thi học kì 2 lớp 9 trước khi bước vào kì thi trọng tâm.

  • Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 năm học 2019 - 2020
  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 9 [Phần 2]

Bộ đề ôn thi học kì 2 lớp 9 online do VnDoc tổng hợp và đăng tải bao gồm toàn bộ các môn học theo chương trình học lớp 9, các em học sinh có thể trực tiếp làm bài và kiểm tra kết quả bài làm của mình sau khi làm xong.

  • Dãy các chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?

    • A. CH4, C2H6.
    • B. CH4, C3H6.
    • C. C2H4, C2H6.
    • D. C2H4, CH4.

  • Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Br, có số công thức cấu tạo là

    • A. 1
    • B. 2
    • C. 3
    • D. 4

  • Có các công thức cấu tạo sau, công thức biểu diễn mấy chất A

    • A. 3 chất.
    • B. 2 chất.
    • C. 1 chất.
    • D. 4 chất.

  • Một hợp chất rượu có công thức C3H7OH. Số công thức cấu tạo của rượu trên là bao nhiêu?

    • A. 4
    • B. 5
    • C. 3
    • D. 2

  • Khi phân tích một hiđrocacbon [X] chứa 85,71% cacbon. Công thức phân tử của [X] là

    • A. C2H6
    • B. C3H6
    • C. C2H4
    • D. C3H8

  • Tính chất vật lí cơ bản của metan là

    • A. chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.
    • B. chất khí, không màu, tan nhiều trong nước.
    • C. chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
    • D. chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

  • Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hiđrocacbon X khi đem đốt [trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất]. Hiđrocacbon đó là

    • A. C2H2
    • B. C2H4
    • C. CH4
    • D. C3H6

  • Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ có phản ứng thế với clo, không có phản ứng cộng với clo?

    • A. C3H6
    • B. C4H8
    • C. C2H4
    • D. CH4

  • Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là

    • A. khí nitơ và hơi nước.
    • B. khí cacbonic và khí hiđro.
    • C. khí cacbonic và cacbon.
    • D. khí cacbonic và hơi nước.

  • Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, Br. Khí metan phản ứng được với

    • A. H2O, HCl
    • B. Cl2, O2
    • C. HCl, Cl2
    • D. O2, Br2, HCl

  • Để loại bỏ khí axetilen trong hỗn hợp với metan người ta dùng

    • A. khí nito
    • B. khí hiđro
    • C. dung dịch brom
    • D. khí oxi

  • Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có

    • A. một liên kết đơn.

    • B. một liên kết đôi.
    • C. hai liên kết đôi.
    • D. một liên kết ba.

  • Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là

    • A. metan.
    • B. etan.
    • C. etilen.
    • D. axetilen.

  • Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là

    • A. tham gia phản ứng thế với dung dịch brom.
    • B. tham gia phản ứng cộng với khí nito.
    • C. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.
    • D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.

  • Khí etilen cho phản ứng đặc trưng là

    • A. phản ứng cháy.
    • B. phản ứng thế.
    • C. phản ứng cộng.
    • D. phản ứng trùng ngưng.

  • Khí X có tỉ khối so với hiđro là 15. Khí X

    • A. CH.
    • B. C3H8
    • C. C2H6
    • D. C2H4

  • Biết 0,02 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,2M. Vậy X là

    • A. C2H4
    • B. CH4
    • C. C2H2
    • D. C2H6

  • Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen ở đktc. Thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở đktc là [biết rằng khí oxi chiếm 20% thể tích không khí]

    • A. 13,44 lít; 67,2 lít.
    • B. 16,8 lít; 84 lít.
    • C. 6,72 lít; 33,6 lít.
    • D. 3,36 lít; 16,8 lít.

  • Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng khí CO2 sinh ra là

    • A. 13,44 lít; 17,6 gam.
    • B. 6,72 lít; 13,2 gam.
    • C. 11,2 lít; 22 gam.
    • D. 5,6 lít; 11 gam.

  • Dẫn 2,8 lít [ở đktc] hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là

    • A. 50 %; 50%.
    • B. 40 %; 60%.
    • C. 30 %; 70%.
    • D. 80 %; 20%.

  • Đốt cháy hoàn toàn 25 cm3 một hỗn hợp gồm metan và etilen thì cần 60 cm3 oxi [các khí đo ở đktc]. Thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

    • A. 60%; 40%.
    • B. 50%; 50%.
    • C. 40%; 60%.
    • D. 30%; 70%.

  • Nhiệt độ sôi của rượu etylic là

    • A. 78,30C.
    • B. 7,30C.
    • C. 73,50C.
    • D. 73,70C.

  • Trong 100 ml rượu 550 có chứa

    • A. 55 ml nước và 45 ml rượu nguyên chất.
    • B. 55 ml rượu nguyên chất và 45 ml nước.
    • C. 55 gam rượu nguyên chất và 45 gam nước.
    • D. 55 gam nước và 45 gam rượu nguyên chất.

  • Nhóm –OH trong phân tử rượu etylic có tính chất hóa học đặc trưng là

    • A. tác dụng được với kim loại giải phóng khí hiđro.
    • B. tác dụng được với natri, kali giải phóng khí hiđro.
    • C. tác dụng được với magie, bạc giải phóng khí hiđro.
    • D. tác dụng được với đồng, sắt giải phóng khí hiđro.

  • Cho 5,6 lít khí etilen [đktc] tác dụng với nước có axit sunfuric [H2SO4] làm xúc tác, thu được 4,6 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là

    • A. 44,4%.
    • B. 45,6 %.
    • C. 66,7%.
    • D. 55,8 %.

  • Rượu etylic có khả năng hòa tan trong nước hơn metan, etilen là do

    • A. trong phân tử rượu etylic có 2 nguyên tử cacbon.
    • B. trong phân tử rượu etylic có 6 nguyên tử hiđro.
    • C. trong phân tử rượu etylic có nhóm – OH.
    • D. trong phân tử rượu etylic có 2 nguyên tử cacbon và 6 nguyên tử hiđro.

  • Đốt cháy dẫn xuất của hidrocacbon X, chứa 1 nguyên tử oxi theo sơ đồ sau:

    X + 3O2 → 2CO2 + 3H2O X là

    • A. C2H4O.
    • B. C2H6O.
    • C. C3H8O.
    • D. C3H6O.

  • Hòa tan một mẫu natri dư vào rượu etylic nguyên chất thu được 2,24 lít khí H2 [ đktc]. Thể tích rượu etylic đã dùng là [Biết khối lượng riêng của rượu etylic là D= 0,8g/ml]

    • A. 11,0 ml.
    • B. 11,5 ml.
    • C. 12,0 ml.
    • D. 12,5 ml.

  • Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ

    • A. trên 5%.
    • B. dưới 2%.
    • C. từ 2% - 5%.
    • D. từ 3% - 6%.

  • Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách

    • A. oxi hóa metan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
    • B. oxi hóa etilen có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
    • C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
    • D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn

Bắt đầu ngay

Kiểm tra kết quả Chia sẻ với bạn bè Xem đáp án Làm lại

Video liên quan

Chủ Đề