- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
Câu 1
Trong mỗi câu dưới đây, từlạc quanđược dùng với nghĩa nào ? Trả lời bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp.
Câu |
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp |
Có triển vọng tốt đẹp |
Tình hình đội tuyển rất lạc quan. |
||
Chú ấy sống rất lạc quan. |
||
Lạc quan là liều thuốc bổ. |
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Câu |
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp |
Có triển vọng tốt đẹp |
Tình hình đội tuyển rất lạc quan. |
X |
|
Chú ấy sống rất lạc quan |
X |
|
Lạc quan là liều thuốc bổ. |
X |
Câu 2
Xếp các từ có tiếnglạccho trong ngoặc đơn thành hai nhóm[lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú]
a] Từ trong đó lạc có nghĩa làvui, mừng:...............
b] Từ trong đó lạc có nghĩa làrớt lại, sai:.................
Phương pháp giải:
- Lạc quan: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp; có triển vọng tốt đẹp.
- Lạc hậu: Bị tụt lại phía sau, không theo kịp đà phát triển chung; đã trở nên cũ kĩ, không còn phù hợp với hoàn cảnh, yêu cầu và điều kiện mới.
- Lạc điệu: sai, chệch ra khỏi điệu của bài hát, của bản nhạc; không ăn khớp, không phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện chung.
- Lạc đề: sai, chênh lệch về nội dung, không theo đúng chủ đề.
- Lạc thú: thú vui [thường nói đến những thú vui vật chất]
Lời giải chi tiết:
a] Những từ ngữ trong đó lạc có nghĩa là vui, mừng :
Lạc quan, lạc thú
b] Những từ trong đó lạc có nghĩa là rớt lại, sai :
Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
Câu 3
Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm :
[lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tâm]
a] Từ trong đó quan có nghĩa làquan lại:................
b] Từ trong đó quan có nghĩa lànhìn, xem:...............
c] Từ trong đó quan có nghĩa làliên hệ, gắn bó:.............
Phương pháp giải:
- Lạc quan:Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp; có triển vọng tốt đẹp.
- Quan quân: Chỉ quan lại thời xưa nói chung.
- Quan hệ: Trạng thái tác động lẫn nhau, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các vật.
- Quan tâm: Để tâm, để ý một cách thường xuyên.
Lời giải chi tiết:
a] Những từ trong đó quan có nghĩa là quan lại.
Quan quân
b] Những từ trong đó quan có nghĩa là nhìn, xem.
Quan sát
c] Những từ trong đó quan có nghĩa là liên hệ, gắn bó.
Quan hệ, quan tâm
Câu 4
Nối mỗi câu tục ngữ ở cột A với nghĩa và lời khuyên thích hợp ở cột B :
Phương pháp giải:
a. Nghĩa đen: Sông cũng có khúc nông khúc sâu; người cũng có lúc lên cơ lúc xuống vận.
b. Nghĩa đen: Kiến tha mãi rồi cũng có ngày đầy tổ.
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi câu tục ngữ ở cột A với nghĩa và lời khuyên thích hợp ở cột B
a - 2 ; b - 1