Luyện tập chung trang 48, 49 lớp 4

Lớp 5Tài NguyênToán lớp 5 trang 48, 49 Luyện tập chung

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:


Related Articles

  • Giải vở bài tập toán 4 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải vở bài tập toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải vở bài tập toán 4 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải vở bài tập toán 5 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

Bài 1

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

Bạn đang xem: Toán lớp 5 trang 48, 49 Luyện tập chung

a] \[\dfrac{127}{10}\];                             b] \[\dfrac{65}{100}\];

c] \[\dfrac{2005}{1000}\];                          d] \[\dfrac{8}{1000}\].

Phương pháp giải:

Áo dụng cách viết: 

\[\]\[\frac{1}{{10}} = 0,1\]       ; \[\]      \[\frac{1}{{100}} = 0,01\]      ;      \[\frac{1}{{1000}} = 0,001\]

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân. 

Lời giải chi tiết:

a] \[\dfrac{{127}}{{10}} = 12\dfrac{7}{{10}} = 12,7;\]

     \[12,7\] đọc là mười hai phẩy bảy.

b] \[\dfrac{{65}}{{100}} = 0,65\]

    \[0,65\] đọc là không phẩy sáu mươi lăm.

c] \[\dfrac{{2005}}{{1000}} = 2\dfrac{5}{{1000}} = 2,005\]

   \[2,005\] đọc là hai phẩy không không năm.

d] \[\dfrac{8}{1000}=0,008\].

    \[0,008\] đọc là không phẩy không không tám.

Bài 2

Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng \[11,02km\]?

a] \[11,20km\]                        b] \[11,020km\];

c] \[11km\; 20m\];                    d] \[11 020m\]

Phương pháp giải:

Đổi các số đo độ dài đã cho dưới dạng số thập phân rồi so sánh với \[11,02km\].

Lời giải chi tiết:

• \[11,20km > 11, 02km\]

• \[11,02km= 11,020km\]         

• \[\displaystyle 11km \;20m =11{{20} \over {1000}}km  \]\[= 11,020km= 11,02km\]           

• \[11020m=11000m + 20m \]\[\displaystyle = 11km\; 20m = 11{{20} \over {1000}}km \]\[=11,020km= 11,02km\]. 

Chọn b, c, d.

Bài 3

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] \[4m \;85cm =…m\];                                b] \[72 ha = ….km^2.\]

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a] \[4m \; 85cm = 4 \dfrac {85}{100}m = 4,85m\;;\]

b] \[72ha = \dfrac{{72}}{{100}}k{m^2} = 0,72k{m^2}\;.\]

Bài 4

Mua \[12\] hộp đồ dùng học toán hết \[180 \;000\] đồng. Hỏi mua \[36\] hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Đây là dạng toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có thể giải theo hai cách: 

Cách 1: Rút về đơn vị.

– Tìm số tiền khi mua 1 hộp đồ dùng học toán ta lấy số tiền khi mua 12 hộp đồ dùng học toán chia cho 12.

– Tìm số tiền khi mua 36 hộp đồ dùng học toán ta lấy số tiền khi mua 12 hộp đồ dùng học toán nhân với 3.

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 48 SGK toán 4 với lời giải cụ thể, chi tiết, bên cạnh đó cùng với lời giải, chúng tôi còn hướng dẫn cụ thể về phương pháp làm bài để các em học sinh hiểu được cách giải, nắm vững phương pháp giải và có thể vận dụng vào giải nhiều dạng bài tập khác nhau.

=> Tham khảo Giải toán lớp 4 tại đây: Giải Toán lớp 4

Giải bài 1 trang 48 SGK toán 4

Đề bài:
Tính rồi thử lại:
a] 35 269 + 27 485                                                         b] 48 796 + 63 584
    80 326 - 45 719                                                              10 000 - 8 989 

Phương pháp giải:
- Bước 1: Các em đặt tính như phần hướng dẫn đặt tính ở bài Giải bài 1 trang 39 SGK Toán 4.
- Bước 2: Thử lại bằng cách lấy kết quả vừa tìm được đem trừ đi một trong hai số hạng, tìm ra số hạng còn lại, nếu trùng với đề bài đã cho => Kết quả đúng, còn ngược lại hai số không khớp, vậy các em cần xem lại các bước tính toán của mình.
* Chú ý: Khi đặt tính là phép cộng; khi thử lại là phép trừ. 

Đáp án:

Giải bài 2 trang 48 SGK toán 4

Đề bài:
Tính giá trị của biểu thức:
a] 570 - 225 - 167 + 67                                                             b] 468 : 6 + 61 x 2
    168 x 2 : 6 x 4                                                                           5625 - 5000 : [726 : 6 - 113]

Phương pháp giải:

- Trong một biểu thức, nếu chỉ có phép nhân và phép chia hoặc phép trừ và phép cộng, ta thực hiện tính toán từ trái qua phải.
- Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân/ chia trước, cộng/ trừ sau.
- Nếu trong biểu thức, có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. 

Đáp án:

a] 570 - 225 - 167 + 67                                                             b] 468 : 6 + 61 x 2

= 345 - 167 + 67                                                                       = 78 + 122

= 178 + 67                                                                                = 200.

= 245.                                                                                       5625 - 5000 : [726 : 6 - 113]

168 x 2 : 6 x 4                                                                          = 5625 - 5000 : [121 - 113]

= 336 : 6 x 4                                                                            = 5000 - 5000 : 8

= 56 x 4                                                                                    = 5625 - 625

= 224.                                                                                      = 5000.

Giải bài 3 trang 48 SGK toán 4

Đề bài:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a] 98 + 3 + 97 + 2                                                             b] 364 + 136 + 219 + 181
    56 + 399 + 1 + 4                                                               178 + 277 + 123 + 422

Phương pháp giải:
- Nhóm các số hạng trong biểu thức đã cho thành nhóm có tổng là các số tròn chục/ tròn trăm/ tròn nghìn.\
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. 

Đáp án:
a] 98 + 3 + 97 + 2                                                                   b] 364 + 136 + 219 + 181
= [98 + 2] + [97 + 3]                                                                   = [364 + 136] + [219 + 181]
= 100 + 100                                                                                = 500 + 400
= 200.                                                                                         = 900
56 + 399 + 1 + 4                                                                        178 + 277 + 123 + 422
= [56 + 4] + [399 + 1]                                                                = [178 + 422] + [277 + 123]
= 60 + 400                                                                                 = 600 + 400
= 460.                                                                                        = 1000.

Giải bài 4 trang 48 SGK toán 4

Đề bài:
Hai thùng chứa được tất cả là 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?

Phương pháp giải:
* Phân tích bài toán
- Đại lượng đã biết:
+ Số nước ở hai thùng: 600 lít
+ Thùng bé chứa ít hơn thùng to: 120 lít
- Đại lượng cần tìm: Số lít nước mỗi thùng chứa được.
* Cách giải: Đưa bài toán về dạng tìm số lớn, số bé khi đã biết cả tổng và hiệu.
>>> Xem lại hướng dẫn giải dạng toán này ở phần Giải bài 1 trang 47 SGK Toán 4. 

Đáp án:
Số lít nước chứa trong thùng bé là:
       [600 - 120] : 2 = 240 [l]
Số lít nước chứa trong thùng to là:
       240 + 120 = 360 [l]
                Đáp số: 240 [l]
                              360 [l].

Giải bài 5 trang 48 SGK toán 4

Đề bài:
Tìm x:
a] x x 2 = 10;                                                                  b] x : 6 = 5

Phương pháp giải:
- Để tìm được thừa số chưa biết [ẩn x], ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Để tìm được số bị chia [ẩn x], ta lấy thương nhân với số chia. 

Đáp án:
a] x x 2 = 10                                                                  b] x : 6 = 5
=> x = 10 : 2                                                                   => x = 5 x 6
=> x = 5.                                                                         => x = 30.

Xem thêm nội dung giải bài tập trang 48 ngắn gọn

Trong chương trình học môn Toán 4 phần Giải bài tập trang 51 SGK toán 4 là một trong những nội dung rất quan trọng mà các em cần quan tâm và trau dồi để nâng cao kỹ năng giải Toán 4 của mình.

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập trang 52, 53 SGK toán 4 để nâng cao kiến thức môn Toán 4 của mình.

Để nắm vững kiến thức hơn của phần giải toán lớp 4 Bài 1, 2, 3,4 trang 47 SGK- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó cũng như những phần trước. Qua bài học Giải Toán 4 trang 48 SGK - Luyện tập chung này với nội dung tổng hợp lại toàn bộ những kiến thức đã học, đồng thời hướng dẫn giải toán bằng nhiều phương pháp khác nhau. Các em học sinh lớp 4 hoàn toàn yên tâm giải toán lớp 4 một cách đơn giản cũng như ôn luyện và củng cố kiến thức dễ dàng hơn. Hi vọng qua đây việc giải toán câu 1 đến 5 trang 48 SGK toán 4 không còn gặp khó khăn, việc nắm vững kiến thức bài học cũng trở nên đơn giản và hiệu quả nhất.

Nội dung bài học tiếp theo chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu đó là giải toán lớp 4 Bài 1, 2 trang 49 SGK - Góc nhọn, góc tù, góc bẹt, các bạn hãy cùng tham khảo để nắm vững nội dung bài học nhé.

Chủ Đề