Bài luyện tập 8 hóa học 8

Để học tốt môn Hóa học 8, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 8 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Hóa học 8.

Quảng cáo

  • Bài 1 [trang 41 SGK Hóa 8]: Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, …

    Xem lời giải

  • Bài 2 [trang 41 SGK Hóa 8]: Cho biết công thức hóa học của hợp chất …

    Xem lời giải

  • Bài 3 [trang 41 SGK Hóa 8]: Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có …

    Xem lời giải

  • Bài 4 [trang 41 SGK Hóa 8]: Lập công thức hóa học và tính phân tử …

    Xem lời giải

  • Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 11: Bài luyện tập 2 [có đáp án]

    Xem chi tiết


Bài giảng: Bài 11: Bài luyện tập 2 – Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Các bài Giải bài tập Hóa học 8, Để học tốt Hóa học 8 Chương 1 khác:

  • Bài 10: Hóa trị
  • Bài 12: Sự biến đổi chất
  • Bài 13: Phản ứng hóa học
  • Bài 14: Bài thực hành 3
  • Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:

  • Video Giải bài tập Hóa 8
  • Giải sách bài tập Hóa 8
  • Giải vở bài tập Hóa 8
  • Lý thuyết & 400 Bài tập Hóa học 8 [có đáp án]
  • Top 70 Đề thi Hóa học 8 có đáp án

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 8 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Để học tốt Hóa học lớp 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 8 và Để học tốt Hóa học 8 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài 11. Bài luyện tập 2 – Loigiaihay.com

Bài 11. Bài luyện tập 2 – Loigiaihay.com

Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí

Cho phép loigiaihay.com gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí.

Đồng ý
Bỏ qua

Tags

BÀI luyện tập 2 - Hóa 8 violet Bài Luyện tập 2 Hóa 8 SBT Bài luyện tập 2 Hóa 8 trang 40 Bài luyện tập 2 Hóa 8 trang 41 Bài luyện tập 2 trang 41 Giải bài tập Hóa 8 Bài 12 Hóa 8 Bài luyện tập 1 Hóa 8 luyện tập 3

Giúp con học giỏi Hóa Học 8 hơn một cách nhanh chóng. Nội dung bài luyện tập phong phú được biên soạn bám sát theo nội dung SGK Hóa Học 8. Ngoài ra còn có phần Giải bài tập SGK Hóa học 8 với mục đích hướng dẫn các em làm bài tốt hơn.

Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 44: Bài luyện tập 8 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1: Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?

a] SKNO3 =31,6g; SKNO3[100oC] =246g;

SCuSO4 = 20,7g; SCuSO4[100oC] =75,4g.

b]SCO2[20oC,1atm] =1,73g; SCO2[60oC,1 atm] = 0,07g

Lời giải:

Các kí hiệu cho biết:

a]– Độ tan của KNO3 ở 20oC là 31,6g, ở 100oC là 246g.

– Độ tan của CuSO4 ở 20°C là 20,7g, ở 100°C là 75,4g

b] Độ tan của khí CO2 ở 20oC 1atm là 1,73g ở 60oC 1atm là 0,07g.

Bài 2: Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4.

a] Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.

b] Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng biết rằng dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3.

Lời giải:

Bài 3: Biết SK2SO4 = 11,1g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này.

Lời giải:

Bài 4: Trong 800ml của một dung dịch có chứa 8g NaOH.

a] Tính nồng độ mol của dung dịch này.

b] Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M?

Lời giải:

a]

b] nNaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 0,25M là

VH2O cần dùng để pha loãng 200ml dung dịch NaOH 0,25M để dung dịch NaOH 0,1M.

VH2O = 500 – 200 = 300ml H2O.

Bài 5: Hãy trình bày cách pha chế:

400g dung dịch CuSO4 4%.

300ml dung dịch NaCl 3M.

Lời giải:

Cách pha chế:

mH2O = 400 – 16 = 384g.

Cho 16g CuSO4 vào cốc, cho thêm 384 nước vào cốc và khuấy đều cho CuSO4 tan hết, ta được 400g dung dịch CuSO4 4%.

nNaCl trong 300ml [= 0,3 lít] dung dịch:

n = CM.V = 3.0,3 = 0,9 mol, mNaCl = 0,9 .58,5 = 52.65g.

Cho 52,65g NaCl vào cốc thêm nước vừa cho đủ 300ml dung dịch ta được 300ml dung dịch NaCl 3M.

Bài 6: Hãy trình bày cách pha chế:

a] 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%

b] 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M

Lời giải:

a] Khối lượng chất tan cần để pha 150 g dung dịch CuSO4 2%:

Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu có chứa 3 g CuSO4:

Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g.

Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.

b] Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.

Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:

Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.

Chủ Đề