Kế hoạch dạy học luyện tập định nghĩa đạo hàm

Vòng 1:Lớp học sẽ được chia thành các nhóm [khoảng từ 3- 6học sinh]. Mỗi nhóm được giao một nhiệm vụ với những nội dung học tập khác nhau. Ví dụ:

+Nhóm1:NhiệmvụA                                

+ Nhóm 2: Nhiệm vụ B

+ Nhóm 3: Nhiệm vụ C

Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút, suy nghĩ về câu hỏi, chủ đề và ghi lại những ý kiến của mình.

Khi thảo luận nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên trong từng nhóm đều trả lời được tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ được giao và trở thành chuyên gia của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại câu trả lời của nhóm ở vòng 2.

Vòng 2: Nhóm mảnh ghép

Hình thành nhóm mới khoảng từ 3-6 người [bao gồm 1-2 người từ nhóm 1; 1-2 từ nhóm 2; 1-2 người từ nhóm 3…], gọi là nhóm mảnh ghép.

Các câu hỏi và câu trả lời của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau.

Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu, được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ mới sẽ được giao cho các nhóm để giải quyết [lưu ý nhiệm vụ mới này phải gắn liền với kiến thức thu được ở vòng 1].

Các nhóm mới thực hiện nhiệm vụ trình bày và chia sẻ kết quả.

2

[Gồm §2, §3, §4]

- Tập hợp và các phép

toán tập hợp.

- Tập hợp số.

3

Về kiến thức:

- Phát biểu được các cách cho một tập hợp, khái niệm tập hợp rỗng, định nghĩa tập hợp con và tập hợp bằng nhau.

- Phát biểu được định nghĩa các phép toán: giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con và biểu diễn được sơ đồ Ven của chúng.

- Phát biểu được các ký hiệu

dưới dạng tập hợp và biểu diễn chúng trên trục số.

Về kỹ năng:

- Xác định tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử, bằng cách mô tả tính chất đặc trung các phần tử và biết dùng biểu đồ Ven để minh họa tập hợp.

- Biết làm các dạng toán có liên quan đến tập hợp.

- Thực hiện được các phép toán lấy giao, hợp, hiệu và phần bù. Sử dụng đúng các kí hiệu

- Sử dụng biểu đồ Ven để biểu diễn giao, hợp, hiệu và phần bù.

- Áp dụng được tập hợp để giải bài toán thực tế.

- Dạy học theo nhóm kết hợp dạy học cá nhân.

- Khuyến khích sử dụng hình thức tranh luận khoa học

Đối với tiết bài tập nên bổ sung các dạng bài tập mang tính thực tế để học sinh có thể trải nghiệm với kiến thức mình đã học ví dụ :Lớp 10A có học sinh giỏi Toán, học sinh giỏi Lý, học sinh giỏi hóa, học sinh giỏi cả Toán và Lý, học sinh giỏi cả Hóa và Lý, học sinh giỏi cả Toán và Hóa, học sinh giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một trong ba môn [Toán, Lý, Hóa] của lớp 10A là bao nhiêu

+ Gv có thể sử dụng phương pháp tranh luận khoa học cho tiết bài tập

+ Gv có thể thực hiện bài $4 trước $3

3

[Gồm §5]

- Số gần đúng-Sai số.

1

Về kiến thức:

- Hiểu khái niệm số gần đúng – Sai số.

Về kỹ năng:

- Rèn kĩ năng tính và sử dụng MTCT

- Viết được số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.

- Dạy học trải nghiệm hoặc dự án

- Địa điểm: Phòng học

+ Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh thực hiện các phép đo: Ví dụ đocác kích thước của cổng trường, diện tích của phòng học hay kích thước của bảng đen…sau đó trình bày sản phẩm trước lớp

+ Cho học sinh giải thích vì sao kết quả của các nhóm có sự sai khác…..

Mục I, II, III.1: Tự học có hướng dẫn

Mục III. Ví dụ 5: Thực hiện với lưu ý: Giới thiệu khái niệm ‘‘Độ chính xác của một số gần đúng”

4

Chủ đề 4.

ÔN TẬP CHƯƠNG I

2

Về kiến thức:

- Củng cố hệ thống các kiến thức về mệnh đề, tập hợp.

- Hệ thống các dạng bài tập trọng tâm

Về kỹ năng:

- Lập được mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của mệnh đề.

- Xác định tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử. Tìm được các tập con của một tập hợp.

- Thực hiện được các phép toán lấy giao, hợp, hiệu và phần bù của hai tập hợp.

- Sử dụng được tập hợp để giải một số bài toán thực tế.

- Có kĩ năng phản biện, quan sát và tổng hợp.

- Dạy học theo phương pháp sơ đồ tư duy

+ Gv có thể tạo trò chơi ô chữ để học sinh tìm từ khóa thay cho kiểm tra bài cũ.

+Các bài toán thực tế có thể giao cho HS về nhà làm

CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI [8 tiết]

5

Chủ đề 5.

KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

[Gồm các bài: §1, §2]

- Định nghĩa.

- Cách cho hàm số.

- Đồ thị của hàm số.

- Hàm số đồng biến, nghịch biến.

- Hàm số chẵn lẻ.

- Ôn tập và bổ sung về hàm số và đồ thị của nó. Đồ thị hàm số .

3

Về kiến thức:

- Hiểu khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị của hàm số.

- Hiểu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ. Biết được tính chất đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ.

- Hiểu được sự biến thiên và đồ thị của hàm số bậc nhất.- Hiểu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và đồ thị hàm số . Biết được đồ thị hàm số này nhận Oy làm trục đối xứng.

Về kỹ năng:

- Biết tìm tập xác định của các hàm số đơn giản

- Biết tìm tập xác định của hàm số

- Biết xét sự biến thiên của hàm số

- Biết xét tính chẵn lẻ của hàm số

- Vẽ được đồ thị

- Biết tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình cho trước.

- Dạy học theo nhóm

- Khuyến khích sử dụng phương pháp dạy học mảnh ghép

+Có thể khuyến khích học sinh tìm hiểu các hàm số cho bằng bảng, hàm số cho bằng biểu đồ để học sinh thấy được sự đa dạng của hàm số trong thực tế. [ Giao học sinh tự tìm hiểu và báo cáo vào tiết sau]

- §1: Mục I , Mục II.1: Tự học có hướng dẫn

- §2: Mục III.1 : Ghép vào dạy kết hợp cùng với Mục I.2, §1

-§2: Mục III.2: Ghép vào dạy kết hợp cùng với Mục II.2, §1

- §2: Mục III.3: Ghép vào dạy kết hợp cùng với Mục III.2, §1

Chú trọng dạy các khái niệm [ định nghĩa] và cho ví dụ minh họa

§2: Mục I và mục II: Tự học có hướng dẫn

6

Chủ đề 6.

HÀM SỐ BẬC HAI [Gồm §3].

- Đồ thị của hàm số bậc hai

- Chiều biến thiên của hàm số bậc hai

2

Về kiến thức:

- Trình bày được sự biến thiên của hàm số bậc hai trên .Về kỹ năng:

- Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai, xác định toạ độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ được đồ thị hàm số bậc hai.

- Đọc được đồ thị của hàm số bậc hai, từ đồ thị xác định được: trục đối xứng, các giá trị của của x để

- Tìm được phương trình của parabol khi biết đồ thị của nó đi qua các điểm cho trước.

- Dạy học theo nhóm kết hợp mô hình hóa Toán học

+Đối với bài tập hàm số bậc 2 nên giảm các bài tập chứa tham số , tăng cường các dạng bài tập ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế ví dụ như: Tính chiều cao của cổng vòm , đường hầm có dạng đường Parabol.

+Cho học sinh sưu tầm các công trình kiến trúc nổi tiếng có dạng đường Parabol.

+ Mục I.1, Mục I.2: Tự học có hướng dẫn [Chỉ nêu kết quả]

7

Chủ đề 7.

ÔN TẬP CHƯƠNG 2

- Ôn tập chương 2.

- Ôn tập giữa kỳ 1

2

Về kiến thức:

- Nắm được các kiến thức về hàm số, hàm số bậc hai.

Về kỹ năng:

- Tổng hợp các kỹ năng các chủ đề trong chương 2.

- Dạy học theo nhóm kết hợp với sơ đồ tư duy

+GV có thể thiết kế trò chơi với các ô chữ là những tính chất cơ bản của hàm số

+Cho các nhóm lập sơ đồ tư duy để hệ thống lại các tính chất cơ bản của chương.

+Bài 15 tự học có hướng dẫn

- Kiểm tra giữa kỳ 1

1

Ôn tập theo ma trận

Theo kế hoạch nhà trường.

CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH [6 tiết]

8

Chủ đề 8.

ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH [Gồm §1]

I. Khái niệm phương trình. Nghiệm của phương trình. Nghiệm gần đúng của phương trình.

II. Phương trình tương đương, các phép biến đổi tương đương phương trình. Phương trình hệ quả và các phép biến đổi hệ quả.

1

Về kiến thức:

- Trình bày được khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình.

- Trình bày được định nghĩa hai phương trình tương đương, phương trình hệ quả. Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi trường hợp.

- Phát biểu được các phép biến đổi tương đương phương trình. Về kỹ năng:

- Nhận biết một số cho trước là nghiệm của phương trình đã cho; nhận biết được hai phương trình tương đương.

- Nêu được điều kiện xác định của phương trình [không cần giải các điều kiện].

- Biết biến đổi tương đương phương trình.

- Biết giải một số phương trình cơ bản

- Dạy học theo nhóm kết hợp dạy học nêu vấn đề.

- Hình thức thảo luận.

MụcI.3và HĐ4. [Tựhọccóhướngdẫn]

Chú trọng dạy khái niệm [ định nghĩa] và cho ví dụ minh họa

+Gv có thể đưa ra một phương trình chứa căn yêu cầu các nhóm học sinh trình bày cách giải để dẫn đến những nhóm có đưa ra nghiệm khác nhau, tạo tình huống dẫn đến tranh luận khoa học để giúp cho học sinh phải tìm hiểu Phương trình tương đương, các phép biến đổi tương đương phương trình. Phương trình hệ quả và các phép biến đổi hệ quả.

9

Chủ đề 9.

PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI[Gồm §2]

- Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn.

2

Về kiến thức:

- Hiểu cách giải và biện luận phương trình ; phương trình .

- Hiểu cách giải các phương trình quy về bậc nhất, bậc hai: phương trình có ẩn ở mẫu, phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối, phương trình chứa căn đơn giản, phương trình tích.

- Hiểu được kiến thức về trị tuyệt đối và căn thức

Về kỹ năng:

:- Vận dụng được định lí Vi-ét vào việc nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai, tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng

.- Có kỹ năng xử lý trị tuyệt đối và căn thức để đưa phương trình về dạng bậc nhất , bậc 2

- Biết giải các phương trình quy về dạng phương trình bậc nhất bậc hai như: PT chứa ẩn ở mẫu, PT chứa ẩn dưới dấu căn…

- Giải được các bài toán thực tế thông qua đưa về giải phương trình bậc nhất, bậc hai bằng cách lập phương trình.

- Dạy học theo nhóm kết hợp dạy học cá nhân.

- Hình thức thảo luận.

MụcIvà MụcII.1. [Tự học có hướng dẫn]

Bài tập 5: Không yêu cầu HS làm

Bài tập cần làm [tr 62, 63]: 7, 8.

Tăng cường các bài tập thực tế đưa về giải phương trình bậc nhất , bậc 2.[ Có thể giao cho học sinh làm ở nhà, có sự hướng dẫn của GV, đánh giá qua sản phẩm học tập]

10

Chủ đề 10.

PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN [Gồm §3]

I. Phương trình

ax + by = c.

Hệ phương trình

II. Hệ phương trình

1

Về kiến thức:

- Hiểu khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm của hệ phương trình.

Về kỹ năng:

- Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.

- Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng và phương pháp thế.

- Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đơn giản [có thể dùng máy tính].

- Giải được một số bài toán thực tế đưa về việc lập và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.

- Kĩ năng tính toán và trình bày lời giải.

- Kĩ năng giải thích, phản biện.

- Dạy học theo nhóm kết hợp dạy học cá nhân.

- Hình thức thảo luận.

Mục I. [Tự học có hướng dẫn]

Bài tập: 1,2,3,7 không yêu cầu HS làm

+Tăng cường các bài toán thực tế đưa về việc lập và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.

11

Chủ đề 11.

ÔN TẬP CHƯƠNG 3

- Ôn tập chương 3

2

Về kiến thức:

- Nắm được các kiến thức các chủ đề trong chương 3.

Về kỹ năng:

- Tổng hợp các kỹ năng các chủ đề trong chương 3.

- Dạy học theo nhóm kết hợp dạy học cá nhân.

- Hình thức thảo luận.

Bài tập: 5,6,10,16 không yêu cầu HS làm

Lồng ghép kỹ năng sử dụng MTCT

CHƯƠNG IV. BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH [19 tiết]

12

Chủ đề 12.

BẤT ĐẲNG THỨC [Gồm §1]

-Bất đẳng thức. Tính chất.

- Bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối.

- Bất đẳng thức giữa trung bình cộng vàtrung bình nhân.

2

Về kiến thức:

- Biết khái niệm và các tính chất của bất đẳng thức.

- Hiểu bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân của hai số.

- Biết được một số bất đẳng thức có chứa giá trị tuyệt đối.

Về kỹ năng:

- Vận dụng được tính chất của bất đẳng thức hoặc dùng phép biến đổi tương đương để chứng minh một số bất đẳng thức đơn giản .

- Biết vận dụng bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân của hai số vào việc chứng minh một số bất đẳng thức hoặc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một biểu thức.

- Dạy học theo nhóm kết hợp dạy học theo mô hình hóa Toán học

- Hình thức thảo luận.

+Cho học sinh tìm hiểu thông tin về nhà Toán học Cauchy

Mục I và các HĐ 2, 4, 5, 6: Tự học có hướng dẫn

+Gv có thể bổ sung các bài tập cự trị đơn giản bằng các tình huống thực tế để học sinh có thể ứng dụng BĐT Cauchy đơn giản

[ Nội dung này GV hướng dẫn và báo cáo sản phẩm vào đầu tiết học sau]

13

Chủ đề 13.

ÔN TẬP HỌC KỲ I

- Ôn tập học kỳ I

7

Về kiến thức:

- Hệ thống hóa các kiến thức trọng tâm của học kì I

[chương I, II, III]

- Hệ thống các dạng bài tập trọng tâm- Giải một số bài tập điển hình.

Về kỹ năng:

- Kĩ năng tính; giải thích và phản biện

- Dạy học theo nhóm kết hợp dạy học cá nhân.

- Hình thức thảo luận.

Hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy

Củng cố lại những kiến thức trọng tâm đã học

Bổ sung các bài tập nâng cao phù hợp các năng lực của học sinh

- Kiểm tra học kỳ I

1

- Bài kiểm tra 60’ kết hợp giữa TL và TN.

Tổng số tiết 31 [ Số tiết thực dạy ĐS Kỳ 1 đã điều chỉnh giảm đi 5 tiết, bổ sung vào số tiết ôn Học Kỳ I ]

Học kỳ II: 29 [27 tiết thực dạy + 1 tiết KTGK2 + 1 tiết KTCK2]

14

Chủ đề 14.

BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN

[Gồm §2]

- Khái niệm bất phương trình. Nghiệm của bất phương trình.

- Bất phương trình tương đương.

- Phép biến đổi tương đương các bất phương trình.

2

Về kiến thức:

- Nắm được các khái niệm về BPT, hệ BPT một ẩn; nghiệm và tập nghiệm của BPT, hệ BPT; điều kiện của BPT; giải BPT.

- Nắm được các phép biến đổi tương đương.

Về kỹ năng:

-Giải được các BPT đơn giản.

-Biết cách tìm nghiệm và liên hệ giữa nghiệm của PT

- Dạy học theo nhóm kết hợp dạy học nêu vấn đề

- Hình thức tranh luận khoa học.

HĐ1, HĐ3: Tự học có hướng dẫn

Các nội dung còn lại chú trọng dạy khái niệm và cho ví dụ minh họa

Gv nêu vấn đề:Ta có thể áp dụng các phương pháp biến đổi của phương trình vào BPT được không? Hãy giải thích vì sao và đưa ra ví dụ minh họa

+ Có thể dành một tiết để các nhóm học sinh tranh luận

+ Gv chốt vấn đề về các nội dung:

Bất phương trình tương đương.

Phép biến đổi tương đương các bất phương trình.

15

Chủ đề 15.

DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT [Gồm §3]

- Dấu của một nhị thức bậc nhất. Minh hoạ bằng đồ thị.

- Bất phương trình bậc nhất và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.

3

Về kiến thức:

- Nắm được khái niệm nhị thức bậc nhất và định lí về dấu của nhị thức bậc nhất.

- Nắm được các bước xét dấu nhị thức bậc nhất, các bước xét dấu một biểu thức là tích [thương] của các nhị thức bậc nhất.

Về kỹ năng:

- Biết cách xét dấu nhị thức bậc nhất.

- Biết cách xét dấu một biểu thức là tích [thương] của các nhị thức bậc nhất.

- Áp dụng dấu nhị thức vào giải bất phương trình bằng cách xét dấu biểu thức của nó

- Dạy học theo nhóm kết hợp dạy học cá nhân.

- Hình thức thảo luận.

16

Chủ đề 16.

BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

[Gồm §4]

- Bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

- Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

1

Về kiến thức:

- Hiểu khái niệm bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và miền nghiệm của chúng.

Về kỹ năng:

-Biểu diễn được tập nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ, áp dụng giải được bài toán thức tế.

- Dạy học theo nhóm kết hợp dạy học cá nhân.

- Hình thức thảo luận.

MụcIV, [Tựhọccóhướngdẫn]

17

Chủ đề 17.

DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI Gồm §5]

- Dấu của tam thức bậc hai.

- Bất phương trình bậc hai.

- Thực hành giải toán bằng máy tính cầm tay.

3

Về kiến thức:

- Nắm được định lí về dấu của tam thức bậc hai.

- Biết và vận dụng được định lí trong việc giải các bài toán về xét dấu tam thức bậc hai.

Về kỹ năng:

- Phát hiện và giải các bài toán về xét dấu của tam thức bậc hai.

- Vận dụng được định lí trong việc giải bất phương trình bậc hai và một số bất phương trình khác.

- Tìm điều kiện của tham số để bất phương trình bậc hai vô nghiệm, có nghiệm, nghiệm đúng với mọi x

- Dạy học theo nhóm kết hợp dạy học cá nhân. Khuyến khích sử dụng phương pháp khăn trải bàn để rèn luyện kĩ năng giao tiếp toán học và làm việc nhóm

+ Tiết bài tập có thể sử dụng phương pháp khăn trả bàn với điều kiện bài tập đưa ra phải có chọn lọc để các học sinh trong nhóm chia sẽ ý tưởng , phương pháp giải cùng nhau với mục đích sản phẩm cuối cùng của nhóm là tổng hợp các ý tưởng của từng cá nhân.

18

Chủ đề 18.

ÔN TẬP CHƯƠNG IV

2

Về kiến thức.

- Biết dạng bpt bậc nhất 1 ẩn, hệ PT bậc nhất 1 ẩn.

- Biết cách giải BPT, hệ PT bậc nhất 1 ẩn.

- Biết xét dấu biểu thức chứa tích các hàm số bậc nhất, bậc 2.

- Hiểu cách giải bpt, hệ bpt bậc nhất 1 ẩn.

Về kỹ năng.

- xác định được cách giải bpt, hệ BPT bậc nhất một ẩn.

- Tìm điều kiện và cách giải BPT, hệ BPT bậc nhất một ẩn.

- Dạy học theo nhóm kết hợp sơ đồ tư duy

- Hình thức thảo luận.

+Cho các nhóm lập sơ đồ tư duy để hệ thống lại các tính chất cơ bản của chương.

+ Bổ sung bài tập trắc nghiệm phù hợp

19

Chủ đề 19.

ÔN TẬP GIỮA KỲ 2

1

- Kiểm tra giữa kỳ 2

1

- Bài kiểm tra 60’ kết hợp giữa TL và TN.

CHƯƠNG V. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC [10 tiết]

20

Chủ đề 20.

GÓC VÀ CUNG LƯỢNG GIÁC. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC [CUNG] [Gồm các bài: §1; §2và tiết Bài tập]

- Nội dung 1:

+Cung và góc lượng giác

+Bài tập: Cung và góc lượng giác

- Nội dung 2 :

+Giá trị lượng giác của một cung

+Bài tập: GTLG của một cung

4

[3]

Về kiến thức:

+ Nhận dạng được đường tròn định hướng, đường tròn lượng giác, cung lượng giác, góc lượng giác, độ và rađian, hiểu được giá trị lượng giác của 1 cung, các hệ thức cơ bản, các cung [ góc ] có liên quan đặc biệt…

Về kỹ năng:

+ Xác định cung lượng giác, góc lượng giác khi biết điểm đầu và điểm cuối.v.v., chuyển đổi thành thạo giá trị góc: từ độ sang rađian và ngược lại

+ Xác định được giá trị của 1 góc khi biết sô đo của nó.

+ Xác định được điểm đầu,điểm cuối của 1 cung lượng giác

- Dạy học theo nhóm kết hợp dạy học cá nhân.

- Hình thức thảo luận.

+ Gv nên dung các phần mềm dạy học, các mô hình thực tế để minh họa cho góc và cung lượng giác.

+§1.MụcI.1. và II.1.b [Tựhọccóhướngdẫn]

Bài tập2,3: Không yêu cầu HS làm

§2. Mục I.3 và MụcII.[Tựhọccóhướngdẫn]

+ Bài tập 4 : Học sinh cần làm.

21

Chủ đề 21.

CÔNGTHỨC LƯỢNG GIÁC. ÔN TẬP [Gồm §3]

- Nội dung :

+ Công thức cộng.

+ Công thức nhân đôi.

+Công thức biến đổi tích thành tổng.

+Công thức biến đổi tổng thành tích

4

[3]

Về kiến thức:

+Nắm vững các công thức lượng giác.

Về kĩ năng:

+ Vận dụng các công thức lượng giác vào bài toán phù hợp

- Dạy học theo nhóm kết hợp dạy học cá nhân.

- Hình thức thảo luận.

+ Gv có thể thiết kế trò chơi mảnh ghép giữa các nhóm học sinh để ghép thành một bức tranh là hệ thống các công thức hoàn chỉnh.

+HĐ1,2vàVídụ3. [Tựhọccóhướngdẫn]

+ Bài tập 2a, 2b, 3, 5a, 5b, 8: Học sinh cần làm

Mục II. Bài tập 7a, 7b, 8a, 8c: Học sinh cần làm

CHƯƠNG VI. THỐNG KÊ [3 tiết]

22

Chủ đề22.

§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ THỐNG KÊ.

§4. PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN.

2

Về kiến thức:

+Nắm được các khái niệm cơ bản.

+Hiểu được bảng thống kê

Về kĩ năng:

+Biết sử dụng MTCT để tính các đại lượng thống kê

- Dạy học theo dự án.

- Học sinh tự học có hướng dẫn

- Địa điểm: Phòng học hoặc sân trường.

GV có thể giao nhiệm vụ về nhà trước cho các nhóm , mỗi nhóm một mục trong bài học, các nhóm có thể chuẩn bị nội dung trình chiếu trước lớp

Ghépvàcấutrúcthành01bài §2.Phươngsai.Độlệchchuẩn.

1.Phươngsaivàđộlệchchuẩn

2.Bàitập thực hành dành cho nhóm học sinh:Giáo viên hướng dẫn học sinh điều tra

Và thu thập các số liệu thống kê trên lớp học theo một dấu hiệu nào đó.Sauđó,yêu cầu học sinh trình bày,phân tích và xửlí các sốliệu thốngkê đã thu thậpđược[có đềcậpđếnphươngsaivàđộlệchchuẩn].

Ví dụ: Trình bày mẫu số liệu về số đo chiều cao của học sinh khối 10 để may đồ đồng phục

Hay thống kê độ tuổi dân số trong một thôn hoặc phường… sau đó đưa ra những khuyến nghị cần thiết.

+ Gv có thể dành 1 tiết để các nhóm học sinh báo cáo sản phẩm.

+ Gv có thể đánh giá sản phẩm của các nhóm lấy kết của điểm hệ số 1

23

Chủ đề 23.

ÔN TẬP CHƯƠNG V

- Ôn tập chương V [có lồng ghép kỹ năng sử dụng MTCT].

1

Kiến thức:

- Biết được các định nghĩa cơ bản.

Kỹ năng:

- Tìm được số quy tròn.

- Dạy học theo nhóm kết hợp dạy học cá nhân.

- Hình thức thảo luận.

+ Có thể chuyển 1 tiết của phần ôn tập sang nội dung khác hoặc tổ chức hoạt động trải nghiệm tùy theo điều kiện của các trường

Chủ Đề