Lực đẩy ác si mét tồn tại ở đâu

Quảng cáo

LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT

1. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó

Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đó đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-simét.

Video mô phỏng lực đẩy Acsimet

2. Công thức tính lực đẩy Ác si mét

\[F_A= d.V\]

Trong đó: d là trọng lực riêng của chất lỏng, V là thể tích của phần chất lỏng bị chiếm chỗ.

Sơ đồ tư duy về lực đẩy Ác-si-mét

Loigiaihay.com

  • Bài C1 trang 36 SGK Vật lí 8

    Giải bài C1 trang 36 SGK Vật lí 8. Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P[h.10.2a].

  • Bài C2 trang 36 SGK Vật lí 8

    Giải bài C2 trang 36 SGK Vật lí 8. Hãy chọn từ thích hợp trong cho chỗ trống trong kết luận sau:

  • Bài C3 trang 37 SGK Vật lí 8

    Giải bài C3 trang 37 SGK Vật lí 8. Hãy chứng minh rằng thì nghiệm ở hình 10.3 chứng tỏ về độ lớn của lực đẩy Ác si mét. nếu trên là đúng.

  • Bài C4 trang 38 SGK Vật lí 8

    Giải bài C4 trang 38 SGK Vật lí 8. Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.

  • Bài C5 trang 38 SGK Vật lí 8

    Một thỏi nhôm và một thỏi thép có cùng thể tích được nhúng chìm vào trong nước. thì thỏi nào chịu lực đẩy Ác si mét lớn hơn?

  • Lý thuyết. Lực đẩy Ác Si Mét
  • Lý thuyết. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
  • Bài C3 trang 16 SGK Vật lí 8
  • Lý thuyết công cơ học

Quảng cáo

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 8 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu hỏi: Đặc điểm của lực đẩy ác si mét?

Trả lời:

Lực đẩy Ác – si – mét có:

+ Điểm đặt tại vật

+ Phương thẳng đứng

+ Chiều từ dưới lên

+ Độ lớn phụ thuộc vào khối lượng riêng của chất lỏng và thể tích mà vật chiếm chỗ chất lỏng.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập môn Vật Lí lớp 8 hay và chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

 Dùng tay ấn một quả cầu rỗng bằng kim loại xuống đáy một bình đựng nước. Khi bỏ tay ra, quả cầu từ từ nổi lên và nổi một phần trên mặt nước. Hiện tượng trên xảy ra vì.

A. trọng lượng riêng của chất làm quả cầu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.

B. lực đẩy Ác – si – mét luôn bằng trọng lượng của quả cầu.

C. lực đẩy Ác – si – mét mới đầu lớn hơn trọng lượng quả cầu, sau đó giảm dần tới bằng trọng lượng của quả cầu.

D. lực đẩy Ác – si – mét mới đầu lớn hơn trọng lượng quả cầu, sau đó giảm dần tới nhỏ hơn trọng lượng của quả cầu.

Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy Ác – si –mét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau, thì lực đẩy Ác – si – mét có thay đổi không? Tại sao?

17:19:0212/03/2020

Để giải đáp câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu về lực đẩy Ac-Si-Mét [Archimedes] là gì? Công thức cách tính lực đẩy Ác-si-mét được viết như thế nào? Lực đẩy Ác-si-mét xuất hiện khi nào và phụ thuộc vào các yếu tố nào? qua bài viết dưới đây.

I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó

- Một vật nhúng chìm trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên, lực này gọi là lực đẩy Acsimet.

II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét

1. Dự đoán

• Ác-si-mét dự đoán:

- Vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì lực đẩy của nước lên vật càng mạnh.

- Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

2. Thí nghiệm kiểm tra

- Bước 1: Đo P1 của cốc A và vật

- Bước 2: Nhúng vật vào nước, nước sẽ tràn ra cốc chứa. Đo trọng lượng P2

- Bước 3: So sánh P2 và P1: P2 < P1 ⇒ P1 = P2 + FA

- Bước 4: Đổ nước tràn từ cốc chứa vào cốc A, đo trọng lượng:

 ⇒ P1 = P2 + P[nước tràn ra]

- Khi nhúng vật chìm trong bình tràn, thể tích nước tràn ra bằng thể tích của vật. Vật bị nước tác dụng lực đẩy từ dưới lên số chỉ của lực kết là: P2 = P1 - FA

- Khi đổ nước từ B sang A lực kế chỉ P1 chứng tỏ FA có độ lến bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

3. Công thức tính lực đẩy Acsimet

• Công thức: FA = d.V

• Trong đó:

 FA : Lực đẩy Acsimet [N]

 d : Trọng lượng riêng của chất lỏng [N/m2]

 V : Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ [m3]

- Như vậy, từ công thức có thể thấy lực đẩy Acsimet xuất hiện khi vật chìm trong chất lỏng và độ lớn phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

III. Bài tập về lực đẩy Acsimet

* Câu C1 trang 36 SGK Vật Lý 8: Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P [H. 10.2a]. Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị P1 [H.10.2b]. P1 < P chứng tỏ điều gì?

° Lời giải C1 trang 36 SGK Vật Lý 8:

- Điều này chứng tỏ khi vật bị nhúng trong nước, vật chịu một lực đẩy từ dưới lên.

* Câu C2 trang 36 SGK Vật Lý 8: Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong kết luận sau: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ .........

° Lời giải C2 trang 36 SGK Vật Lý 8:

- Một vật nhúng trong chất lòng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên.

* Câu C3 trang 37 SGK Vật Lý 8: Hãy chứng minh rằng thí nghiệm ở hình 10.3 chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét nêu trên là đúng.

° Lời giải C3 trang 37 SGK Vật Lý 8:

- Nhúng vật nặng vào bình đựng nước, thể tích nước từ trong bình tràn ra chính là thể tích của vật. Vật nhúng trong nước bị nước tác dụng một lực F đẩy từ phía dưới lên trên, do đó, số chỉ của lực kế lúc này là P2.

- Ta có: P2 = P1 - F, do vậy P2 < P1.

- Khi đổ nước từ bình B vào bình A, lực kế chỉ giá trị P1. Điều này cho thấy lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng độ lớn của trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.

* Câu C4 trang 38 SGK Vật Lý 8: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.

° Lời giải C4 trang 38 SGK Vật Lý 8:

- Kéo gàu nước lúc ngập trong nước cảm thấy nhẹ hơn khi kéo trong không khí, vì gàu nước chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-si-mét hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gàu chiếm chỗ.

* Câu C5 trang 38 SGK Vật Lý 8: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?

° Lời giải C5 trang 38 SGK Vật Lý 8:

- Vì thỏi nhôm và thép đều có thể tích như nhau nên chúng chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet như nhau.

* Câu C6 trang 38 SGK Vật Lý 8: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn.

° Lời giải C6 trang 38 SGK Vật Lý 8:

- Vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu nên thỏi đồng nhúng trong nước chịu lực đấy Ác-si-mét lớn hơn [mặc dù cả hai thỏi cùng chiếm một thể tích trong nước như nhau].

* Câu C7 trang 38 SGK Vật Lý 8: Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân vẽ ở hình 10.4 thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si- mét.

° Lời giải C7 trang 38 SGK Vật Lý 8:

- Bước 1: Dùng cân để cân một vật nặng nhỏ không thấm nước treo dưới một cốc A đặt trên đĩa cân. Khối lượng vật và cốc [đĩa bên trái] bằng đúng trọng lượng của các quả cân [đĩa bên phải].

- Bước 2: Vật vẫn treo trên cân nhưng được nhúng hoàn toàn vào một bình tràn B chứa đầy nước, khi đó một phần nước trong bình tràn chảy ra cốc C và cân bị lệch về phía các quả cân.

- Bước 3: Vẫn giữ nguyên vật trong bình tràn đồng thời đổ nước từ cốc C vào cốc A trên đĩa cân thấy cân trở lại cân bằng.

⇒ Như vậy, lực đẩy Ácsimet có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị chiếm chỗ.

Hy vọng với bài viết về công thức cách tính lực đẩy Ác-si-mét và bài tập vận dụng ở trên giúp ích cho các em. Mọi thắc mắc và góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 8 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 8 Lý thuyết và Bài tập

Video liên quan

Chủ Đề