Kí hiệu hóa học n là gì

Trong các tiết học hóa học lớp 8, chúng ta đã làm quen với các kí hiệu hóa học, các từ viết tắt của các nguyên tố hóa học. Vậy N là gì trong hóa học? Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu đi tìm hiểu nhé!

Nội dung chính

  1. Trả lời câu hỏi N là gì trong Hóa học
    1. N là gì trong Hóa học?
    2. n là gì trong Hóa học?
  2. Công thức tính số mol
  3. Bài tập ví dụ về ký hiệu n trong Hóa học

Trả lời câu hỏi N là gì trong Hóa học

Ký hiệu N [hoặc n] trong hóa học có hai ý nghĩa khác nhau, tương ứng với cách viết hoa [N] và cách viết thường [n]. Sau đây là ý nghĩa của từng ký hiệu N [hoặc n] trong hóa học.

N là gì trong Hóa học?

N là ký hiệu của Nitơ. Đây là một nguyên tố ở trong bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học. N có số nguyên tử là 7 và khối lượng nguyên tử của N là 14.

Ở điều kiện thường nitơ tồn tại dưới dạng phân tử là N2 hay còn được gọi là nitơ thể khí. Nitơ là một loại chất khí không màu, mùi và vị.

Ngoài ra, kí hiệu N trong hóa học lớp 10 cũng là tổng số nơtron trong hạt nhân. Ví dụ, số nơtron [N] của hạt nhân nhôm [Al] là 14.

N được dùng trong công thức tính số khối hạt nhân: A=Z+N

Trong đó:

  • A: Số khối
  • Z: số proton
  • N: số nơtron

Vậy là bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi N là gì trong bộ môn hóa học. Vậy n là gì trong hóa học? Bắt đầu tìm hiểu trong phần tiếp theo nhé!

n là gì trong Hóa học?

n là ký hiệu cho số mol. Một mol là một đơn vị dùng để đo lường được sử dụng để mô tả lượng của một chất có chứa xấp xỉ 6,022 nhân 10 mũ 23 số hạt đơn vị trong nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Số này được gọi là số Avogađro và ký hiệu của số này là N. Ví dụ, 1 mol nguyên tử của sắt là lượng sắt có chứa N trong nguyên tử Fe.

Mol cũng được sử dụng để biểu thị lượng chất phản ứng và sản phẩm của một phản ứng hóa học. Cụ thể, khi hydro [H2] phản ứng với oxy [O2], nước [H2O] được tạo ra.

Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2 H2O

Từ phương trình, chúng ta biết rằng 2 mol hydro phản ứng với 1 mol oxy tạo ra 2 mol nước.

Công thức tính số mol

  • n = m/M
  • n = CM/Vdd
  • n = V/24,79

Trong đó:

  • n: Số mol chất.
  • m: Khối lượng chất.
  • M: Khối lượng mol chất.
  • CM: Nồng độ mol.
  • V: Thể tích.
  • Vdd: Thể tích dung dịch

Bài tập ví dụ về ký hiệu n trong Hóa học

Bài 1: Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong những lượng chất sau:

a. Số mol NaOH trong 20 gam NaOH.

b. 2,24 lít khí C2H4; 3,36 lít khí CO2; 10,08 lít khí N2. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Bài 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 5 lít nước.

Hướng dẫn giải:

Bài 1:

a. Số mol NaOH trong 20 gam NaOH là:

nNaOH = m/M = 20/40 = 0,5 [mol].

b. Áp dụng công thức tính số mol: n = V/22,4 ta có:

Số mol của 2,24 lít khí C2H4 là: nC2H4 = 2,24/22,4 = 0,1 [mol].

Số mol của 3,36 lít khí CO2 là: nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 [mol].

Số mol của 10,08 lít khí N2 là: nN2 = 10,08/22,4 = 0,45 [mol].

Bài 2:

Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 = m/M = 15,8/158 = 0,1 [mol].

Nồng độ mol của dung dịch: CM =n/V =  0,1/5 = 0,02 [M].

Hy vọng những kiến ​​thức hóa học mà mình chia sẻ có thể giúp các bạn hiểu rõ về N là gì trong hóa học và các công thức hóa học liên quan.

Ký hiệu hoá học là nội dung vô cùng quan trọng khi các em làm quen với bộ môn Hoá. Những ký hiệu này xuất hiện trong suốt quá trình học lý thuyết, làm bài tập và bài kiểm tra. Vậy ký hiệu hóa học là gì? Cách đọc chúng trong bảng tuần hoàn hóa học như thế nào? Các em hãy cùng Marathon tìm hiểu ngay qua bài viết sau.

Ký hiệu hóa học là gì?

Ký hiệu hóa học là gì? [Nguồn: Internet]

Ký hiệu hoá học là ký tự viết tắt tên các nguyên tố hoá học theo tiếng Latin hay tiếng Hy Lạp. Một số nguyên tố hoá học đặc biệt được đặt tên theo nhà khoa học, nhằm tưởng nhớ đến sự cống hiến của họ dành cho khoa học và nhân loại.

Quy tắc của ký tự hóa học là nếu ký hiệu gồm 2 chữ cái thì chữ cái đầu tiên phải viết hoa, chữ còn lại viết thường. Nếu ký hiệu chỉ có 1 ký tự thì phải viết hoa chữ đó.

Ví dụ:

  • Nguyên tố hoá học Natri, ký hiệu là Na.
  • Nguyên tố hoá học Nitơ, ký hiệu là N.

Bảng ký hiệu hóa học lớp 8 trang 42

Số protonTên Nguyên tốKý hiệu hoá họcNguyên tử khốiHoá trị1HiđroH1I2HeliHe43LitiLi7I4BeriBe9II5BoB11III6CacbonC12IV, II7NitơN14II, III, IV…8OxiO16II9FloF19I10NeonNe2011NatriNa23I12MagieMg24II13NhômAl27III14SilicSi28IV15PhotphoP31III, V16Lưu huỳnhS32II, IV, VI17CloCl35,5I,…18ArgonAr39,919KaliK39I20CanxiCa40II24CromCr52II, III25ManganMn55II, IV, VII…26SắtFe56II, III29ĐồngCu64I, II30KẽmZn65II35BromBr80I…47BạcAg108I56BariBa137II80Thuỷ ngânHg201I, II82ChìPb207II, IV

Bảng ký hiệu hóa học những nguyên tố phổ biến

Các em có thể tham khảo bảng ký hiệu hoá học một số nguyên tố dưới đây để biết được tên và ký hiệu của các nguyên tố hoá học hiện nay.

STTKý hiệuTênTên tiếng Anh1HHiđrôHydrogen2HeHeliHelium3LiLithiLithium4BeBeryliBeryllium5BBoBoron6CCacbonCarbon7NNitơNitrogen8OOxyOxygen9FFloFluorine10NeNeonNeon11NaNatriSodium [Natrium]12MgMagiêMagnesium13AlNhômAluminum14SiSilicSilicon15PPhốt phoPhosphorus16SLưu huỳnhSulfur17ClCloChlorine18ArArgonArgon19KKaliPotassium [Kalium]20CaCanxiCalcium21ScScandiScandium22TiTitanTitanium23VVanadiVanadium24CrCromChromium25MnManganManganese26FeSắtIron [Ferrum]27CoCôbanCobalt28NiNikenNikel29CuĐồngCopper [Cuprum]30ZnKẽmZinc31GaGaliGallium32GeGermaniGermanium33AsAsenArsenic34SeSeleniSelenium35BrBrômBromine36KrKryptonKrypton37RbRubiđiRubidium38SrStrontiStrontium39YYtriYttrium40ZrZirconiZirconium41NbNiobiNiobium42MoMolypdenMolybdenum43TcTecnetiTechnetium44RuRutheniRuthenium45RhRhodiRhodium46PdPaladiPalladium47AgBạcSilver [Argentum]48CdCadmiCadmium49InIndiIndium50SnThiếcTin [Stannum]51SbAntimonAntimony [Stibium]52TeTelurideTellurium53IIodIodine54XeXenonXenon55CsXêziCaesium56BaBariBarium57LaLanthanLanthanum58CeXeriCerium59PrPraseodymiPraseodymium60NdNeodymiNeodymium61PmPromethiPromethium62SmSamariSamarium63EuEuropiEuropium64GdGadoliniGadolinium65TbTerbiTerbium66DyDysprosiDysprosium67HoHolmiHolmium68ErErbiErbium69TmThuliThulium70YbYterbiYtterbium71LuLutetiLutetium72HfHafniHafnium73TaTantaliTantalum74WWolframTungsten [Wolfram]75ReRheniRhenium76OsOsmiOsmium77IrIridiIridium78PtPlatinPlatinum79AuVàngGold [Aurum]80HgThủy ngânMercury [Hydrargyrum]81TlTaliThallium82PbChìLead [Plumbum]83BiBismuthBismuth84PoPoloniPolonium85AtAstatinAstatine86RnRadonRadon87FrFranciFrancium88RaRadiRadium89AcActiniActinium90ThThoriThorium91PaProtactiniProtactinium92UUraniUranium93NpNeptuniNeptunium94PuPlutoniPlutonium95AmAmericiAmericium96CmCuriCurium97BkBerkeliBerkelium98CfCaliforniCalifornium99EsEinsteiniEinsteinium100FmFermiFermium101MdMendeleviMendelevium102NoNobeliNobelium103LrLawrenciLawrencium104RfRutherfordiRutherfordium105DbDubniDubnium106SgSeaborgiSeaborgium107BhBohriBohrium108HsHassiHassium109MtMeitneriMeitnerium110DsDarmstadtiDarmstadtium111RgRoentgeniRoentgenium112CnCopernixiCopernicium113NhNihoniNihonium114FlFleroviFlerovium115McMoscoviMoscovium116LvLivermoriLivermorium117TsTennessineTennessine118OgOganessonOganesson

>>> Xem thêm: Lý Thuyết Bảng Hóa Trị Các Nguyên Tố Hóa Học Và Bài Ca Hóa Trị

Cách đọc ký hiệu hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học

Cách đọc một số ký hiệu trong bảng tuần hoàn hóa học [Nguồn: Internet]

Dưới đây là hướng dẫn cách đọc ký hiệu hoá học trong bảng tuần hoàn. Dựa vào hướng dẫn này, các em có thể đọc và hiểu đúng được các thông tin của một nguyên tố hoá học.

Cách đọc ký hiệu hóa học và tên nguyên tố

Đọc theo thứ tự ký hiệu hoá học trước, nguyên tố hoá học sau.

Ví dụ: Na – Natri, He – Heli

Trong bảng tuần hoàn, thông thường tên nguyên tố sẽ nằm ngay dưới ký hiệu hoá học. 

Cách đọc số hiệu nguyên tử

Số hiệu nguyên tử [ký hiệu Z] là số proton của hạt nhân nguyên tử đó. Con số này được dùng để xác định nguyên tố hóa học, vì tất cả các nguyên tố đều có số proton khác nhau.

Số hiệu nguyên tử có thể nằm ở bên trái hoặc ở trên ký hiệu nguyên tố. Số hiệu nguyên tử luôn là số nguyên.

Cách đọc trọng lượng nguyên tử trong bảng tuần hoàn hóa học

Vị trí của nguyên tử khối trong bảng tuần hoàn thường xuất hiện bên trái ký hiệu nguyên tố và có thể được thể hiện dưới dạng số thập phân.

Trong bảng tuần hoàn hóa học, các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần trọng lượng nguyên tử từ phía trên bên trái xuống phía dưới bên phải. Tuy nhiên, không phải thứ tự sắp xếp luôn tuân theo trình tự này.

Marathon Education là nền tảng học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh uy tín và chất lượng hàng đầu Việt Nam dành cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Với nội dung chương trình giảng dạy bám sát chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Marathon Education sẽ giúp các em lấy lại căn bản, bứt phá điểm số và nâng cao thành tích học tập.

  • Tại Marathon, các em sẽ được giảng dạy bởi các thầy cô thuộc TOP 1% giáo viên dạy giỏi toàn quốc. Các thầy cô đều có học vị từ Thạc Sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và có nhiều thành tích xuất sắc trong giáo dục. Bằng phương pháp dạy sáng tạo, gần gũi, các thầy cô sẽ giúp các em tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.
  • Marathon Education còn có đội ngũ cố vấn học tập chuyên môn luôn theo sát quá trình học tập của các em, hỗ trợ các em giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học tập và cá nhân hóa lộ trình học tập của mình.
  • Với ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu cùng nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của Marathon Education luôn đảm bảo đường truyền ổn định chống giật/lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.
  • Nhờ nền tảng học livestream trực tuyến mô phỏng lớp học offline, các em có thể tương tác trực tiếp với giáo viên dễ dàng như khi học tại trường.
  • Khi trở thành học viên tại Marathon Education, các em còn nhận được các sổ tay Toán – Lý – Hóa “siêu xịn” tổng hợp toàn bộ công thức và nội dung môn học được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng và chỉn chu giúp các em học tập và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.

Marathon Education cam kết đầu ra 8+ hoặc ít nhất tăng 3 điểm cho học viên. Nếu không đạt điểm số như cam kết, Marathon sẽ hoàn trả các em 100% học phí. Các em hãy nhanh tay đăng ký học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – lớp 12 năm học 2022 – 2023 tại Marathon Education ngay hôm nay để được hưởng mức học phí siêu ưu đãi lên đến 39% giảm từ 699K chỉ còn 399K.

Bài viết trên từ Marathon Education đã chia sẻ đến các em những lý thuyết bao gồm ký hiệu hóa học là gì, bảng thống kê ký hiệu Hóa lớp 8 và cách đọc ký hiệu hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học. Mong rằng, sau khi đọc xong bài viết, các em sẽ nắm vững những kiến thức này. Ngoài ra, các em còn có thể tham khảo thêm các bài học trực tuyến về Toán – Lý – Hoá khác tại website Marathon Education. Chúc các em học tập tiến bộ mỗi ngày!

Đơn vị n trong hóa học là gì?

n là số mol chất [mol].

Ký hiệu hóa học dùng để làm gì?

Trong hóa học, ký hiệu là tên viết tắt của một nguyên tố hóa học. Biểu tượng cho các nguyên tố hóa học thường bao gồm một hoặc hai chữ cái trong bảng chữ cái Latinh và được viết với chữ cái đầu tiên viết hoa. Các biểu tượng trước đó cho các nguyên tố hóa học bắt nguồn từ từ vựng cổ điển Latin và Hy Lạp.

M gạch đầu là gì trong hóa học?

M là công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để biểu diễn các phản ứng hóa học xảy ra. Công thức tính nồng độ mol.

N nhỏ là gì?

Tập hợp số tự nhiên được ký hiệu là N. Ví dụ: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 số tự nhiên, vì vậy ký hiệu tập hợp của nó sẽ : N = {0;1;2;3;4;5;...}. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*, N* = {1; 2; 3;...} Số tự nhiên nhỏ nhất số 0.

Chủ Đề