Hai nguồn sáng kết hợp ℓà hai nguồn phát ra hai sóng:
Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng để đo:
Công thức để xác định vị trí vân sáng trên màn trong hiện tượng giao thoa:
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân sẽ:
Đáp án B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Hạt nhân C612
Xem đáp án » 18/06/2021 1,242
Một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực, roto của nó quay với tốc độ 1800 vòng/phút. Một máy phát điện khác có 8 cặp cực, muốn phát ra dòng điện có tần số bằng tần số của máy phát kia thì tốc độ của roto là
Xem đáp án » 18/06/2021 908
Hai vật khối lượng m1 và m2 nối với nhau bằng một lò xo có độ cứng k theo phương thẳng đứng, m2 ở dưới và nằm trên sàn ngang. Tác dụng lên m1 lực nén F thẳng đứng hướng xuống. Xác định F để sau khi ngưng tác dụng lực, hệ chuyển động và m2 bị nhấc lên khởi mặt sàn?
Xem đáp án » 18/06/2021 834
Một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox với phương trình có dạng
Xem đáp án » 18/06/2021 745
Catốt của tế bào quang điện làm bằng vônfram. Biết công thoát êlectron đối với vônfram là 7,2.10-19 J. Giới hạn quang điện của vônfram là bao nhiêu?
Xem đáp án » 18/06/2021 656
Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào kể sau đây?
Xem đáp án » 18/06/2021 646
Một điện tích +1C chuyển động từ bản tích điện dương sang bản tích điện âm đặt song song đối diện nhau thì lực điện thực hiện một công bằng 200J. Hiệu điện thế giữa hai bản có độ lớn bằng:
Xem đáp án » 18/06/2021 506
Một mẫu chất phóng xạ, sau thời gian t1 còn 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 s số hạt nhân chưa bị phân rã chỉ còn 5 %. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ đó là
Xem đáp án » 18/06/2021 469
Hai điểm A, B nằm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 5cm, coi biên độ sóng là không suy giảm trong quá trình truyền. Biết tốc độ truyền sóng là 2 m/s tần số sóng là 10Hz. Tại thời điểm nào đó li độ dao động của A và B lần lượt là 2 cm và 23 cm. Tốc độ dao động cực đại của các phần tử môi trường
Xem đáp án » 18/06/2021 443
Đặt vào hai đầu tụ điện C=10-4πF một điện áp xoay chiều u = 141cos[100pt] V. Cường độ dòng điện ampe kế nhiệt đo được qua tụ điện là
Xem đáp án » 18/06/2021 381
Một máy kéo có công suất 5kW kéo một khối gỗ có trọng lượng 800N chuyển động đều được 10m trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng nằm ngang là 0,5. Tính thời gian máy kéo thực hiện:
Xem đáp án » 18/06/2021 330
Một con lắc lò xo có vật nặng m = 200g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 30 cm. Lấy g =10 m/s2. Khi lò xo có chiều dài 28 cm thì vật có vận tốc bằng 0 và lúc đó lực đàn hồi của lò xo có độ lớn 2 N. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
Xem đáp án » 18/06/2021 329
Trong chuyển động tròn đều, gia tốc hướng tâm đặc trưng cho:
Xem đáp án » 18/06/2021 314
Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 2,5 năm. Sau 1 năm tỉ số giữa số hạt nhân còn lại và số hạt nhân ban đầu là
Xem đáp án » 18/06/2021 285
Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm2 người ta dùng tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện 10 A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết ACu = 64, n = 2, D = 8,9 g/cm3
Xem đáp án » 18/06/2021 264
Câu 1: Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là
A. 4i.
B. 5i.
C. 14i.
D. 13i.
Hướng dẫn
Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là \[x={{x}_{9}}-{{x}_{5}}={{x}_{5+4}}-{{x}_{5}}=4i\]
vì khoảng vân bằng \[i={{x}_{k+1}}-{{x}_{k}}=\frac{\lambda D}{a}\]
Chọn đáp án A
Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một bên vân trung tâm là
A. x = 3i.
B. x = 4i.
C. x = 5i.
D. x = 10i.
Hướng dẫn
Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một bên vân trung tâm là \[x={{x}_{7}}-{{x}_{3}}={{x}_{3+4}}-{{x}_{3}}=4i\]
vì khoảng vân bằng \[i={{x}_{k+1}}-{{x}_{k}}=\frac{\lambda D}{a}\]
Chọn đáp án B
Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là
A. 6i.
B. i.
C. 7i.
D. 12i
Hướng dẫn
Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân trung tâm là vân trung tâm \[x={{x}_{1}}={{x}_{4}}-{{x}_{o}}={{x}_{4+0}}-{{x}_{o}}=4i\]
Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân trung tâm là vân trung tâm \[x={{x}_{2}}={{x}_{3}}-{{x}_{o}}={{x}_{3+0}}-{{x}_{o}}=3i\]
=> Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là \[x=7i\]
Chọn đáp án C
Câu 4: Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một bên vân sáng chính giữa là
A. 6,5 khoảng vân
B. 6 khoảng vân.
C. 10 khoảng vân.
D. 4 khoảng vân.
Hướng dẫn
Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một bên vân sáng chính giữa là \[x={{x}_{10}}-{{x}_{4}}={{x}_{6+4}}-{{x}_{4}}=6i\]
vì khoảng vân bằng \[i={{x}_{k+1}}-{{x}_{k}}=\frac{\lambda D}{a}\]
Chọn đáp án B
Câu 5: Trong thí nghiệm I-âng, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng
A. λ/4.
B. λ/2.
C. λ.
D. 2λ.
Hướng dẫn
Ta có: \[{{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\frac{\text{ax}}{D}\]
Mặt khác: \[x=k\frac{\lambda D}{a}\]
\[\Rightarrow {{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\frac{\text{a}k\frac{\lambda D}{a}}{D}=k\lambda \]
=> vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng \[{{d}_{2}}-{{d}_{1}}=k\lambda =\lambda \]
Chọn đáp án C
Câu 6: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là D = 1 m, khoảng vân đo được là i = 2 mm. Bước sóng của ánh sáng là
A. 0,4 μm.
B. 4 μm.
C.\[0,{{4.10}^{-3}}\mu m\]
D.\[0,{{4.10}^{-4}}\mu m\]
Hướng dẫn
Ta có:\[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,4\mu m\]
Chọn đáp án A
Câu 7: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,4 mm, D = 1,2 m, nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là
A. 1,6 mm.
B. 1,2 mm.
C. 1,8 mm.
D. 1,4 mm.
Hướng dẫn
Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là \[x=i=\frac{\lambda D}{a}=1,8mm\]
Chọn đáp án C
Câu 7: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,4 mm, D = 1,2 m, nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là
A. 1,6 mm.
B. 1,2 mm.
C. 1,8 mm.
D. 1,4 mm.
Hướng dẫn
Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là
Chọn đáp án C
Câu 8:Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 5 mm, D = 2 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,5 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là
A. 0,65μm.
B. 0,71 μm.
C. 0,75 μm.
D. 0,69 μm.
Hướng dẫn
Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,5 mm tức là 5i = 1,5mm
=> i = 0,3mm.
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,75\mu m\]
Chọn đáp án C
Câu 9: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là
A. ± 9,6 mm.
B. ± 4,8 mm.
C. ± 3,6 mm.
D. ± 2,4 mm.
Hướng dẫn
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm tức là.
4i = 4,8mm => i = 1,2mm.
Toạ độ của vân sáng bậc 3 là \[x=\pm 3i=\pm 3,6mm\]
Chọn đáp án C
Câu 10: Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là
A. 10 mm.
B. 8 mm.
C. 5 mm.
D. 4 mm.
Hướng dẫn
Ta có khoảng cân bằng: \[i=\frac{\lambda D}{a}=2mm\]
=> Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là \[x=4i=8mm\]
Chọn đáp án B
Câu 11: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm. Tìm bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm.
A. λ = 0,2 μm.
B. λ = 0,4 μm.
C. λ = 0,5 μm.
D. λ = 0,6 μm.
Hướng dẫn
khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm tức là \[{{x}_{5}}-{{x}_{2}}=3mm\Rightarrow i=1mm\]
bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,5\mu m\]
Chọn đáp án C
Câu 12: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe I- âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. Màu đỏ.
B. Màu lục.
C. Màu chàm.
D. Màu tím.
Hướng dẫn
khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm tức là \[{{x}_{10}}-{{x}_{4}}=2,4mm\Rightarrow i=0,4mm\]
bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là: \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,4\mu m\]
=> màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là máu tím
Chọn đáp án D
Câu 13: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe I-âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh trên cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ , khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm. Bước sóng của ánh sáng đó là.
A. λ = 0,4 μm
B. λ = 0,5 μm
C. λ = 0,55 μm
D. λ = 0,6 μm
Hướng dẫn
khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm tức là.
8i = 4mm => i = 0,5mm.
bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là: \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,5\mu m\]
Chọn đáp án B
Câu 14: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ, với hai khe I-âng cách nhau 3 mm. Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảngD. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6 m thì khoảng vân tăng thêm 0,12 mm. Bước sóng λ bằng có giá trị là
A. 0,40 μm.
B. 0,60 μm.
C. 0,50 μm.
D. 0,56 μm.
Hướng dẫn
Ta có: \[i=\frac{\lambda D}{a}\]
Khi dời màn ra xa thêm 0,6 m thì khoảng vân tăng thêm 0,12 mm tức là: \[i+0,12mm=\frac{\lambda \left[ D+0,6 \right]}{a}\Rightarrow \lambda =0,6\mu m\]
Chọn đáp án B
Câu 15: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn bằng 2 mm. Tại điểm M có toạ độ 15,5 mm có vị trí
A. thuộc vân tối bậc 8.
B. nằm chính giữa vân tối bậc 7 và vân sáng bậc 8.
C. thuộc vân sáng bậc 8.
D. nằm chính giữa vân tối bậc 8 và vân sáng bậc 8.
Hướng dẫn
khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn bằng 2 mm
=> i =2mm.
ta có. 15,5mm = 7,75i = 7,5i + 0,25i.
Tại vị trí các vân trung tâm 7,5i là vân tối bậc 7.
Vậy tại điểm M có toạ độ 15,5 mm có vị trí nằm chính giữa vân tối bậc 7 và vân sáng bậc 8.
Chọn đáp án B