Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 119 Bài 34

Quan sát hình trên và kể tên những loài thực vật trong hình mà em biết. Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng.

Trả lời:

Các loài thực vật trong hình: cây súng, cây dừa, cây chuối, cỏ, ...

Chúng sống ở trên mặt đất và dưới nước

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. Dựa vào số liệu bảng bên, em hãy nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật.

2. Quan sát hình 11.1 và 11.2, nhận xét về kích thước và môi trường sống của thực vật.

=> Xem hướng dẫn giải

1. Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực tiếp thì rêu có sống được không? Vì sao?

2*. Để tránh mọc rêu ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta nên làm gì?

3. Quan sát hình 11.4, cho biết cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ có những đặc điểm gì?

4. Quan sát hình 11.5, hãy nêu những đặc điểm giúp em biết được cây thông là cây hạt trần.

5. Kể tên một số loài thực vật hạt kín mà em biết.

* Hoạt động: Thảo luận nhóm và hoàn thành các nhóm yêu cầu sau:

1. So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cấu tạo đặc trưng [ cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản] hình thức sinh sản

2. Sắp xếp các loài thực vật rêu tường, lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi thông, cau vào các ngành thực vật thao mẫu bảng sau. giải thích tại sao em lại sắp xếp như vậy

=> Xem hướng dẫn giải

1. Vai trò đối với môi trường

* Câu hỏi:

1.Đọc thông tin trên và quan sát hình 11.8, cho biết việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì? Kể thêm một số cây nên trồng trong nhà mà em biết.

* Hoạt động:

1. Quan sát hình 11.9, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng [hình A] với đồi trọc [hình B] và giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó? Lượng chảy của dòng nước mưa có ảnh hưởng như thế nào đến độ màu mở và khả năng giữ nước của đất? Từ đó cho biết rừng hay đất trên đồi, núi trọc dễ bị xói mòn, sạt lở, hạn hán hơn?

2. Quan sát hình 11,10 và nêu một số thiên tai ở nước ta. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng? Hãy đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế tình trạng trên.

2. Vai trò của thực vật đối với động vật và con người

Câu hỏi:

1. Hình 11.11 cho ta biết những vai trò gì của thực vật? Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thực vật và loại thức ăn của chúng.

2. Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thực vật và loại thức ăn của chúng.

=> Xem hướng dẫn giải

Hoạt động: Quan sát hình 34.12 và hoàn thành bảng theo mẫu sau. Có thể viết thêm các cây mà em biết

Vai trò của  thực vật đối với con người

Tên cây

Cung cấp lương thực, thực phẩm

Lấy quả

Làm cảnh

Lấy gỗ

Làm thuốc

Công cụ khác

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: Giải KNTT lớp 6, KHTN 6 sách kết nối tri thức, giải KHTN 6 sách mới, bài 34: Thực vật, sách KNTT nxb giáo dục

[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 34 : Thực vật

Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 34: Thực vật có lời giải đầy đủ các phần của bài học. Toàn bộ lời giải dưới đây bám sát chương trình học để các em học sinh củng cố các bài học trong sách KHTN lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống.

>> Bài trước: Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 33: Thực hành

Bài 34: Thực vật

  • I. Đa dạng thực vật
    • Câu hỏi trang 115 KHTN 6 sách KNTT
  • II. Các nhóm thực vật
    • Câu hỏi trang 117 KHTN 6 sách KNTT
    • Hoạt động trang 117 KHTN 6 sách KNTT
  • III. Vai trò của thực vật
    • Câu hỏi trang 119 KHTN 6 sách KNTT
    • Hoạt động trang 119 KHTN 6 sách KNTT

I. Đa dạng thực vật

Câu hỏi trang 115 KHTN 6 sách KNTT

1. Dựa vào số liệu bảng bên, em hãy nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật.

Trả lời

- Số lượng loài của ngành thực vật hạt kín nhiều nhất là 10 300 loài.

- Số lượng loài của ngành thực vật hạt trần ít nhất là 69 loài.

2. Quan sát hình 34.1 và 34.2, nhận xét về kích thước và môi trường sống của thực vật.

Trả lời

Kích thước các loài thực vật rất đa dạng, có thể rất nhỏ bé vài milimét hoặc to lớn với đường kính vài mét, chiều cao hàng chục mét.

Thực vật sống ở mọi nơi xung quanh chúng ta, chúng sống ở trên mặt đất, trên mặt nước, sống ở vùng nước lợ, sống ở các sa mạc cằn cỗi, ...

II. Các nhóm thực vật

Câu hỏi trang 117 KHTN 6 sách KNTT

1. Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực tiếp thì rêu có sống được không? Vì sao?

Trả lời

Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực tiếp thì rêu không sống được. Vì rêu chỉ sống được ở môi trường ẩm ướt, ít ánh sáng.

2. Để tránh mọc rêu ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta nên làm gì?

Trả lời

Lát gạch men, sơn tường chống thấm nước, có khả năng chống rêu mốc, thường xuyên cọ rửa sân, bậc thềm, tránh để tích tụ nước, tường đất ẩm để tránh rêu mọc.

3. Quan sát Hình 34.4, cho biết cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ có những đặc điểm gì?

Trả lời:

Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ gồm:

  • Rễ: rễ chùm, gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, thường mọc tủa ra từ gốc thân thành một bộ rễ.
  • Thân: có màu nâu, có phủ những lông nhỏ.
  • Lá: ở mặt dưới là có những màu xanh đến màu nâu đậm. Lá non đầu là cuộn tròn lại.

4. Quan sát hình 34.5, hãy nêu những đặc điểm giúp em biết được cây thông là cây hạt trần.

Trả lời:

Đặc điểm nhận biết cây thông là cây hạt trần:

  • Chưa có hoa và quả
  • Sinh sản bằng các hạt lộ trên các lá noãn hở.

5. Kể tên một số loài thực vật hạt kín mà em biết.

Trả lời

Tên một số loại thực vật hạt kín mà em biết là: nhãn, vải, xoài, mận, hoa hồng, hoa ly, cây bàng…

Hoạt động trang 117 KHTN 6 sách KNTT

1. So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cấu tạo đặc trưng [quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản], hình thức sinh sản.

Trả lời

So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản:

Nhóm

thực vật

Môi trường sống

Cấu tạo đặc trưng

Hình thức sinh sản

Rêu

Nơi ẩm ướt

- Chưa có hệ mạch

- Rễ giả

- Sinh sản bằng bào tử

Sinh sản bằng bào tử

Dương xỉ

Nơi ẩm ướt

- Có hệ mạch

- Rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu

- Không có hạt, sinh sản bằng bào tử

Sinh sản bằng bào tử

Hạt trần

Vùng ôn đới

- Có hệ mạch

- Rễ, thân, lá thật phát triển

- Có hạt, hạt nằm trên lá noãn, không có hoa

Sinh sản hữu tính bằng hạt

Hạt kín

Ở khắp nơi

- Có hệ mạch

- Rễ, thân, lá thật phát triển.

- Có hạt, hạt nằm trong quả, có hoa

Sinh sản hữu tính bằng hạ

2. Sắp xếp các loài thực vật: rêu tường, lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi, thông, cau vào các ngành thực vật phù hợp theo mẫu của bảng sau. Giải thích tại sao sắp xếp như vậy;

Trả lời

Sắp xếp các loài thực vật:

- Giải thích sự sắp xếp: Có sự sắp xếp vào các nhóm như vậy là vì mỗi loài thực vật đều mang đặc điểm chung của các ngành đó.

+ Rêu tường được xếp vào ngành rêu vì chưa có rễ thật và mạch dẫn.

+ Bèo ong được xếp vào ngành dương xỉ vì có hệ mạch; rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu.

+ Vạn tuế, thông được xếp vào ngành Hạt trần vì hạt nằm trên lá noãn, không có hoa.

+ Lúa, đậu tương, hoa hồng, bưởi, cau được xếp vào ngành Hạt kín vì hạt được bảo vệ trong quả và có hoa.

III. Vai trò của thực vật

Câu hỏi trang 119 KHTN 6 sách KNTT

1. Đọc thông tin trên và quan sát hình 34.8, cho biết việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì? Kể thêm một số cây nên trồng trong nhà mà em biết.

Trả lời:

Trồng cây trong nhà có những ích lợi:

  • Hút bụi, thanh lọc không khí, giảm nhiệt độ trong nhà, tạo cảm giác mát mẻ cho ngôi nhà.
  • Tạo tính thẩm mỹ cho ngôi nhà.
  • Giảm hiệu ứng nhà kính.

2. Hình 34.11 cho ta biết những vai trò gì của thực vật? Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thực vật và loại thức ăn của chúng.

Trả lời

Vai trò của thực vật đối với động vật:

- Là nguồn thức ăn cho các loài động vật ăn thực vật.

- Là nơi sinh sản, trú ngụ của nhiều loài động vật.

Ví dụ: Trâu, bò, dê ăn cỏ.

Chim làm tổ trong các bụi cây và ăn quả, hạt.

Khỉ sống trên cây và ăn hoa quả.

Hoạt động trang 119 KHTN 6 sách KNTT

1. Quan sát hình 34.9, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng [Hình 34.9a] với đồi trọc [Hình 34.9b] và giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó? Lượng chảy của dòng nước mưa có ảnh hưởng như thế nào đến độ màu mở và khả năng giữ nước của đất? Từ đó cho biết rừng hay đất trên đồi, núi trọc dễ bị xói mòn, sạt lở, hạn hán hơn?

Trả lời

Lượng chảy của dòng nước ở nơi có rừng nhỏ hơn lượng chảy ở đồi trọc. Vì ở nơi có rừng, cây cỏ là vật cản, giúp ngăn dòng chảy và giữ lại nước mưa nên dòng chảy sẽ nhỏ hơn.

Lượng chảy của dòng nước mưa ảnh hưởng đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất. Lượng chảy càng nhỏ, đất càng màu mỡ và đất càng giữ được nhiều nước. Dòng chảy nước lớn sẽ rửa trôi các chất màu của đất, làm đất cằn cỗi.

Qua đó cũng thấy được đất trên đồi, núi trọc dễ bị xói mòn, sạt lở hơn, hạn hán hơn.

2.Quan sát hình 34.10 và nêu một số thiên tai ở nước ta. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng? Hãy đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế tình trạng trên.

Trả lời

- Một số thiên tai ở nước ta: sạt lở đất, lũ lụt, hạn hán.

- Biện pháp:

+ Trồng nhiều cây xanh, phủ xanh đất trống đồi trọc.

+ Bảo vệ rừng, ngăn chặn khai thác rừng, phá rừng bừa bãi.

Ngoài lời giải chi tiết KHTN 6 bài 34 Thực vật sách Kết nối tri thức với cuộc sống trên đây các bạn có thể tham khảo KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo và KHTN lớp 6 Cánh Diều theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo.

Video liên quan

Chủ Đề