I won manage to finish this sửa lỗi năm 2024
8. _____________ such as cooking, cleaning or taking care of other are important for all children when they grow up.
9. Each of us ____________ one or three household tasks according to personal choice.
10. My dad _______ a list of all the household chores and gives it to me.
11. ____________ are the behaviour that is considered correct while you are having a meal at a table with other people.
12. ____________are ideas or beliefs that give great importance to the traditional family of a mother, a father, and children all living together.
13. We’ll organise more activities to raise local people’s awareness of ______________ issues.
14.Linda doesn’t like to drive, _________ she takes the bus everywhere.
15. I was on time, _________ everyone else was late.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 16. My mom feels happy when she sees our home spotlessly clean when she goes home.
17. I’m keen to reduce my carbon footprint but I don’t know what to do.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 18. Its aim is to improve our environment and encourage people to adopt a greener lifestyle.
19. They will require car makers to reduce emissions of carbon dioxide by 30%.
Make the correct form. 20. I can’t read when I am traveling. It makes me (feel)____________ sick. 21. I promised (be) ____________ on time. I mustn’t (be)______________ late. 22. Would you like ( go) _____ now or shall we wait till the end? Choose the correct word or phrase. 23. You look tired. Sit down and I will make/ am going to make you a cup of tea. 24. I won’t come/am not coming with you tonight. I have to stay in and finish my project. 25. I only work /’m only working there for a couple of months - I’m going abroad in the summer. III. READING Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. In late 1997, the Pacific Lumber Company was planning to cut down a 600-year-old, 61-metre-tall redwood tree in California, USA. To (26) ______ the tree, people camped in tents near it but, as winter approached, they went home. Tree lover Julia Hill decided that she had to stay to (27) __________ the company from cutting down the tree, so she climbed it. Julia's 'home' was a 2-by-3-metre tree house where she slept, cooked meals and gave interviews on her phone. Friends visited her nightly and supplied her with food in a bucket. (28) ________ she had thought she might stay up there for perhaps a month, she stayed for much longer, nearly two years. Julia had (29) ___________ famous all over the world. It ended on December 17. 1999. The Pacific Lumber Company received $50,000, and the tree was (30) ________ to live. Finally, Julia was able to climb down and go home. 26.
27.
28.
29.
30.
Read the text and decide whether the statements are T (true) or F (false) The Zookeeper My name's Mark Porter. I've been interested in the natural world since I was very young. I used to keep insects, and I spent a lot of time drawing them. After I finished school, I went to work in a pet shop - that was great fun, but I knew I had to go to college if I wanted a better job. So I went to university to study Biology and then got a job in Florida working at a sea-life centre, looking after the dolphins. While I was working there, I saw an advertisement for my current job - a keeper for the fish department at a zoo in California - and applied. Although it was for the same money, I was pleased when they immediately offered me the job because there are lots of different activities I'm involved in here. As part of my job, I get to do research, and I manage an education centre where I tell people of all ages about what they can do to protect fish and animals. People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks. However, I work long hours, and I worry if I have to call a medical specialist to come and look after a sick fish. Conditions at work can be uncomfortable too, as a lot of the fish I look after bite, so I have to be careful. Then there are the visitors. Some are OK, but some try to touch the fish or put sweet wrappers in the water - that makes me angry. However, my job is very rewarding, and I hope that you'll think about working with animals, too. 31.What is the writer trying to do in this text?
32. What can a reader find out from this text?
33. What does Mark say about his current job?
34. How does Mark feel about visitors to the zoo?
35. What might Mark write in his diary today?
WRITING Rewrite the following sentences, using the suggestions. 36. Lan said to him: “Remember to close all the window and turn off the lights before going out”. Lan reminded ________________________________ 37. Thanh spends 3 hours a day doing the homework. It takes _____________________________________ 38. Linh told him: "Don't forget to repair my bicycle". Linh told him _________________________________ 39. They’re going to repair the machine tomorrow. The machine__________________________________ 40. They will publish her new book next month Her new book _________________________________ - THE END - Quảng cáo Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com 36. him to close all the window and turn off the lights before going out. 37. Thanh 3 hours a day to do the homework. 38. not to forget to repair her bicycle. 39. is going to be repair tomorrow. 40. will be published next month. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. C Kiến thức: Phát âm “s” Giải thích:
Phương án C có phần gạch chân đọc là /z/, còn lại đọc là /ʃ/. Chọn C. 2. B Kiến thức: Phát âm “o” Giải thích:
Phương án B có phần gạch chân đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /əʊ/ Chọn B. 3. B Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết Giải thích:
Phương án B có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1 Chọn B. 4. C Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết Giải thích:
Phương án C có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2 Chọn C. 5. C Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: shop for groceries: đi chợ Tạm dịch: Mẹ tôi thường nấu ăn và đi chợ Chọn C. 6. C Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích:
Tạm dịch: Làm việc nhà cùng nhà giúp tăng sự gắn kết gia đình Chọn C. 7. C Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: encourange sb to do sth: khuyến khích ai làm gì Tạm dịch: Bố mẹ nên khuyến khích Chọn C. 8. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
Tạm dịch: Kĩ năng sống như nấu ăn, dọn dẹp hay chăm sóc người khác đều rất Chọn D. 9. C Kiến thức: Sự hòa hợp chủ-vị Giải thích: each of + đại từ/danh từ số nhiều => động từ chia số ít Tạm dịch: Mỗi người trong chúng tôi chọn ra 1 đến 3 việc nhà theo sự lựa chọn cá nhân Chọn C. 10. C Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: make a list of sth: tạo một danh sách Tạm dịch: Bố tôi viết ra một danh sách việc làm và gửi nó cho tôi. Chọn C. 11. B Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích:
Tạm dịch: Cách ăn uống là hành vi được coi là đúng khi bạn đang dùng bữa tại bàn với người khác Chọn B. 12. D Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích:
Tạm dịch: Giá trị gia đình là những ý tưởng hoặc niềm tin có tầm quan trọng to lớn đối với gia đình truyền thống của một người mẹ, người cha và những đứa con cùng chung sống Chọn D. 13. B Kiến thức: Từ loại Giải thích:
Chỗ trống cần điền là tính từ theo cấu trúc: adj + n Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường Chọn B. 14. C Kiến thức: Liên từ Giải thích:
Tạm dịch: Linda không thích lái xe, vì vậy cô ấy đi xe buýt bất kể là đi đâu Chọn C. 15. B Kiến thức: Liên từ Giải thích:
Tạm dịch: Tôi đến đúng giờ nhưng mọi người đến muộn Chọn B. 16. D Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: spotlessly = extremely = very: rất >< quite/pretty: khá Tạm dịch: Mẹ tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhìn thấy ngôi nhà của chúng tôi sạch sẽ không tì vết khi mẹ về nhà Chọn D. 17. A Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích:
Tạm dịch: Tôi muốn giảm dấu chân carbon nhưng tôi không biết phải làm gì Chọn A. 18. D Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích:
Tạm dịch: Mục đích của nó là cải thiện môi trường của chúng ta và khuyến khích mọi người áp dụng lối sống xanh hơn Chọn D. 19. D Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích:
Tạm dịch: Họ sẽ yêu cầu các nhà sản xuất ô tô giảm 30% lượng khí thải carbon dioxide. Chọn D. 20. Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: make sb + V (bare): khiến cho ai làm gì Tạm dịch: Tôi không thể đọc sách khi tôi đi du lịch. Điều đó khiên tôi chán Chọn feel. 21. Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: promise to do sth: hứa làm gì Mustn’t + V (bare): không được phép làm gì Tạm dịch: Tôi đã hứa là đến đúng giờ. Tôi không được phép muộn Chọn to be - be. 22. Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: Would you like + to-V: bạn có muốn Tạm dịch: Bạn có muốn đi bây giờ hoặc chúng ta sẽ chờ đến cuối cùng Chọn to go. 23. Kiến thức: Thì của động từ Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói Tạm dịch: Bạn trông mệt mỏi thế. Ngồi xuống và tôi sẽ pha cho bạn tách trà Chọn will make. 24. Kiến thức: Thì của động từ Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để tả kế hoạch/dự định gần như chắc chắn sẽ xảy ra Tạm dịch: Tôi sẽ không đi với bạn tối nay. Mình phải ở lại hoàn thành dự án Chọn am not coming. 25. Kiến thức: Thì của động từ Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả tính tạm thời của sự việc Tạm dịch: Tôi chỉ làm việc ở đây một vài tháng – Tôi định đi nước ngoài vào mùa hè Chọn ‘m only working. 26. A Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích:
Thông tin: To protect the tree, people camped in tents near it but, as winter approached, they went home. Tạm dịch: Để bảo vệ cây, mọi người cắm trại trong những chiếc lều gần nó, nhưng khi mùa đông đến gần, họ trở về nhà. Chọn A. 27. B Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích:
Stop sb/sth from sb/sth: ngăn cản Thông tin: Tree lover Julia Hill decided that she had to stay to stop the company from cutting down the tree, so she climbed it. Tạm dịch: Người yêu cây Julia Hill quyết định rằng cô ấy phải ở lại để ngăn công ty chặt cây, vì vậy cô ấy đã leo lên nó. Chọn B. 28. A Kiến thức: Liên từ Giải thích:
Thông tin: Although she had thought she might stay up there for perhaps a month, she stayed for much longer, nearly two years. Tạm dịch: Mặc dù cô đã nghĩ rằng mình có thể ở đó có lẽ một tháng, nhưng cô đã ở lại lâu hơn nữa, gần hai năm. Chọn A. 29. D Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích:
Thông tin: Julia had become famous all over the world. It ended on December 17. 1999. Tạm dịch: Julia đã trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới. Nó kết thúc vào ngày 17 tháng 12 năm 1999. Chọn D. 30. C Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích: be allowed to to sth: được phép làm gi Thông tin: The Pacific Lumber Company received $50,000, and the tree was allowed to live. Tạm dịch: Công ty gỗ Thái Bình Dương đã nhận được 50.000 đô la, và cây đã được phép sống. Chọn C. Dịch bài đọc: Cuối năm 1997, Công ty gỗ Thái Bình Dương đang có kế hoạch chặt hạ một cây gỗ đỏ 600 năm tuổi, cao 61 m ở California, Hoa Kỳ. Để cứu cái cây, mọi người đã cắm trại trong những chiếc lều gần nó, nhưng khi mùa đông đến gần, họ trở về nhà. Người yêu cây Julia Hill quyết định rằng cô ấy phải ở lại để ngăn công ty chặt cây, vì vậy cô ấy đã leo lên nó. 'Nhà' của Julia là một ngôi nhà trên cây rộng 2 x 3 mét, nơi cô ngủ, nấu các bữa ăn và trả lời phỏng vấn qua điện thoại. Bạn bè đến thăm cô hàng đêm và cung cấp thức ăn cho cô trong một cái xô. Mặc dù cô đã nghĩ rằng mình có thể ở đó có lẽ một tháng, nhưng cô đã ở lại lâu hơn nữa, gần hai năm. Julia đã trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới. Nó kết thúc vào ngày 17 tháng 12 năm 1999. Công ty Pacific Lumber nhận được 50.000 đô la, và cây được phép sống. Cuối cùng, Julia đã có thể leo xuống và về nhà. 31. D Kiến thức: Đọc hiểu ý chính Giải thích: Người viết muốn làm gì trong văn bản này?
Thông tin: People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks. However, my job is very rewarding, and I hope that you'll think about working with animals, too. Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng công việc của tôi rất thú vị vì tôi đi lặn như một phần của công việc nghiên cứu về cá mập. Tuy nhiên, tôi làm việc nhiều giờ và tôi lo lắng nếu phải gọi bác sĩ chuyên khoa đến chăm sóc cá bị bệnh. Điều kiện tại nơi làm việc cũng có thể không thoải mái, vì rất nhiều cá tôi trông nom đã cắn câu, vì vậy tôi phải cẩn thận. Sau đó, có những người truy cập. Một số không sao, nhưng một số cố gắng chạm vào cá hoặc cho giấy gói ngọt vào nước - điều đó khiến tôi tức giận. Tuy nhiên, công việc của tôi rất bổ ích và tôi hy vọng rằng bạn cũng sẽ nghĩ đến việc làm việc với động vật. |