Học bổng trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM

1.1.Các văn bản qui định về miễn giảm học phí hiện hành - Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015  của Chính phủ; Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXHhướng dẫn một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021.

1.2. Đối tượng được miễn, giảm học phí, hồ sơ cần thực hiện


Đối tượng được miễn học phí - Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế; - Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học phổ thông , học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất; - Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

- Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người [16 dân tộc rất ít người có dân số dưới 10.000 người gồm: La Ha, La Hủ, Pà Thèn, Chứt, Lự, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Si La, Pu Péo, Brâu, Rơ Măm, Ơ Đu] ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.


Đối tượng được  giảm 70% học phí
Sinh viên là người dân tộc thiểu số [không phải là dân tộc thiểu số rất ít người] ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
Đối tượng được xét giảm 50% học phí Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

1.3. Hồ sơ làm thủ tục xét miễn, giảm học phí

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí [theo mẫu]; - Các giấy tờ được nhà nước cấp chứng nhận sinh viên thuộc các diện đối tượng nêu trên; - Bản sao Giấy khai sinh. - Sổ hộ khẩu phô tô công chứng

1.4. Quy trình thực hiện

- Tháng 3 và tháng 10 hàng năm Phòng Chính trị và Công tác sinh viên soạn công văn hướng dẫn thực hiện

- Trợ lý Chính trị và Công tác sinh viên các đơn vị hướng dẫn Lớp trưởng thông báo cho sinh viên thuộc đơn vị mình chuẩn bị hồ sơ và nộp trực tiếp tại Phòng Chính trị và Công tác sinh viên theo hướng dẫn.

2.1. Các văn bản qui định về trợ cấp xã hội cho sinh viên -Thông tư liên tịch số 53/1998/TT-LT/ BGD&ĐT-BTC-BLĐ-TB&XH ngày 25/8/1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập; - Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập; - Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2001 về điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường công lập;

2.2. Đối tượng được xét hưởng trợ cấp xã hội và hồ sơ cần thiết


Đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội - Sinh viên dân tộc ít người ở vùng cao - Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa - Sinh viên là người tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế

Hồ sơ phải nộp

- Giấy tờ chứng nhận thuộc diện nêu trên được các cơ quan có thẩm quyền cấp; - Ban sao Giấy khai sinh - Sổ hộ khẩu phô tô công chứng

2.3. Quy trình thực hiện


Tương tự như quy trình xét miễn, giảm học phí

3.1. Các văn bản qui định về hỗ trợ chi phí học tập dành cho sinh viên
- Quyết định số66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ qui định về Chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học; - Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ qui định về Chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tập các cơ sở giáo dục đại học;

3.2. Hồ sơ cần thực hiện

-  Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập [theo mẫu]; - Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo do UBND xã, phường, thị trấn cấp [bản sao công chứng]; - Giấy khai sinh [bản sao công chứng].

3.3.  Quy trình thực hiện


Tương tự như quy trình xét miễn, giảm học phí

4.1. Đối tượng được xét hưởng trợ cấp khó khăn Sinh viên hệ chính quy không thuộc đối tượng miễn giảm học phí, chưa được nhận học bổng nào trong năm học, thuộc diện hộ nghèo hoặc có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

4.2. Quy trình thực hiện

- Tháng 12 hàng năm Nhà trường có công văn hướng dẫn phân bổ số lượng sinh viên được xét trợ cấp đến từng đơn vị Khoa/ Bộ môn trực thuộc;

- Trợ lý Chính trị và Công tác sinh viên hướng dẫn các lớp khóa học lựa chọn sinh viên và gửi đề nghị lên Phòng Chính trị và Công tác SV.

5.1. Các văn bản pháp quy hiện hành - Quyết định số 44/2007/QĐ/BGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo  về học bổng KKHT đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; - Quy định số 5249/QĐ-ĐHQGHN ngày 27/12/2014 của Giám đốc Đại học Quốc Gia Hà Nội về quản lý và sử dụng học bổng tại Đại học Quốc gia Hà Nội. - Công văn số 1513/ĐHQGHN-CTHSSV ngày 23/4/2015 của giám đốc Đại học Quốc Gia Hà Nội về kết quả học tập để xét học bổng.

5.2. Điều kiện xét

- Học bổng khuyến khích học tập được xét theo kết quả học tập và điểm rèn luyện, qui trình xét từ điểm số cao đến điểm số thấp đến khi hết chỉ tiêu học bổng được phân bổ cho lớp, số lượng học bổng của từng lớp căn cứ theo quĩ học bổng được phân bổ hằng năm và số lượng sinh viên của lớp.

- Điều kiện được nhận học bổng: Số tín chỉ tích lũy từ 14 tín chỉ với hệ chuẩn và 16 tín chỉ với hệ chất lượng cao và nhiệm vụ chiến lược; Điểm trung bình chung học kì từ 2.5 trở lên;  Kết quả học tập không có điểm môn nào dưới B; Điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên.


Thấu hiểu được suy nghĩ đó, trong bài viết dưới đây, Edunet.vn xin tổng hợp lại Học phí trường Đại học khoa học xã hội và nhân văn năm 2021 và những năm gần đây để mọi người cùng so sánh nhé!

\

Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân Văn 

1. Giới thiệu về Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.Hồ Chí Minh

Đây là trung tâm đào tạo bậc cử nhân các ngành khoa học xã hội và nhân văn với quy mô lớn, uy tín nhất của khu vực phía Nam. 

Hiện nay, nhà trường đào tạo tổng cộng 54 chương trình giáo dục thuộc 27 ngành đào tạo các hệ chính quy tập trung, văn bằng hai chính quy, liên thông/hoàn thiện đại học [chính quy/ vừa làm vừa học], vừa làm vừa học trong 7 lĩnh vực cơ bản: 

1] Khoa học xã hội và Hành vi; 

2] Khoa học Nhân văn; 

3] Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên;

4] Báo chí và Thông tin; 

5] Kinh doanh và quản lý; 

6] Dịch vụ xã hội; 

7] Khách sạn, Du lịch, Thể thao và Dịch vụ cá nhân...

Trường  Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.Hồ Chí Minh thu hút trên 20.000 sinh viên theo học các hệ nói trên và cũng là một trong top 10 trường đại học có chỉ số hài lòng cao nhất.

2. Học phí trường Đại học khoa học xã hội và Nhân văn năm 2021

Do chưa tự chủ tài chính nên hiện học phí chương trình đại trà của trường còn thấp, phù hợp với nhiều đối tượng, vì vậy, nếu muốn theo học tại trường, bạn chỉ cần cân nhắc thêm điều kiện năng lực của bản thân để có thể được xét duyệt hồ sơ. 

Cụ thể như sau:

  •  Cử nhân hệ chuẩn: 225.000 đ/tín chỉ - Toàn khoá khoảng 120 tín chỉ - Trung bình mỗi năm từ 9-10 triệu đồng cho tất cả các ngành
  • Cử nhân tài năng: Miễn phí - Toàn khoá tối thiểu 140 tín chỉ [Áp dụng với các ngành: Văn học. Ngôn ngữ học, Lịch sử]
  • Cử nhân chất lượng cao: 1-1.1 triệu đồng/tín chỉ - Toàn khoá tối thiểu 140 tín chỉ [Áp dụng với các ngành: Báo chí, Quan hệ quốc tế, Nhật bản học, NGôn ngữ Anh, Quản trị du lịch lữ hành, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức
  • Cử nhân hệ văn bằng hai:.405.000 VNĐ/tín chỉ - Toàn khoá 90 tín chỉ
  • Cử nhân hệ vừa làm vừa học:365.000 VNĐ/tín chỉ - Toàn khoá 120 tín chỉ
  • Cử nhân hệ liên thông:375.000 VNĐ/tín chỉ - Toàn khoá 70 tín chỉ

 Học phí thực đóng của sinh viên sẽ được tính bằng giá tiền của mỗi tín chỉ nhân với số lượng tín chỉ đã đăng ký trong học kỳ.

3. Tham khảo Học phí trường Đại học khoa học xã hội và Nhân văn năm 2020

Mức học phí năm 2020 của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM được quy định như sau:

  •  Cử nhân hệ đại trà: 184.000 VNĐ/tín chỉ
  • Cử nhân tài năng: Miễn học phí
  • Cử nhân hệ chất lượng cao: 36.000.000 VNĐ/năm học
  • Cử nhân hệ văn bằng hai: 325.000 VNĐ/tín chỉ
  • Cử nhân hệ vừa làm vừa học: 235.000 VNĐ/tín chỉ
  • Cử nhân hệ liên thông: 294.000 VNĐ/tín chỉ

Học phí thực đóng của sinh viên sẽ được tính bằng giá tiền của mỗi tín chỉ nhân với số lượng tín chỉ đã đăng ký trong học kỳ.

4. Tham khảo Học phí trường Đại học khoa học xã hội và Nhân văn năm 2019

Mức học phí  2019 của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM được quy định như sau:

  •  Cử nhân hệ đại trà: 184.000 VNĐ/tín chỉ
  • Cử nhân tài năng: Miễn học phí
  • Cử nhân hệ chất lượng cao: 36.000.000 VNĐ/năm học
  • Cử nhân hệ văn bằng hai: 325.000 VNĐ/tín chỉ
  • Cử nhân hệ vừa làm vừa học: 235.000 VNĐ/tín chỉ
  • Cử nhân hệ liên thông: 294.000 VNĐ/tín chỉ

Học phí thực đóng của sinh viên sẽ được tính bằng giá tiền của mỗi tín chỉ nhân với số lượng tín chỉ đã đăng ký trong học kỳ.

Như vậy, có thể thấy mức học phí trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn trong năm học 2019 chỉ rơi vào khoảng 7 triệu đồng/người học/năm đối với chương trình đại trà, khoảng 36 triệu đồng/người học/năm đối với chương trình học chất lượng cao. Đây được coi là mức học phí khá thấp so với trường Đại Học Công Nghệ TPHCM - HUTECH năm 2019, đáp ứng được điều kiện học tập của đa số các em sinh viên.

5. Tham khảo Học phí trường Đại học khoa học xã hội và Nhân văn năm 2018

Mức học phí của hệ chính quy bình quân của tất cả các khoa là 6,5 triệu đồng/ học kì, cụ thể là 148.000 đồng/ tín chỉ. 

Riêng các chuyên ngành Lịch sử Đảng, Triết học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hán Nôm và các lớp cử nhân tài năng được miễn học phí.

  • Hệ chất lượng cao: 33 triệu đồng/ năm, chỉ dành cho các ngành Báo chí, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Nhật Bản học
  • Hệ văn bằng 2: 245.000 đồng/ tín chỉ
  • Hệ vừa học vừa làm: 235.000 đồng/ tín chỉ
  • Hệ liên thông: 250.000 đồng/ tín chỉ
  • Cao học [thạc sĩ]: 352.000 đồng/ tín chỉ
  • Nghiên cứu sinh: 16.750.000 đồng/ tín chỉ

Ngoài ra, để có thể tìm hiểu thông tin khác về trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, hãy tham khảo thêm các bài viết dưới đây của Edunet.vn nhé!

//edunet.vn/chi-tiet-truong/Dai-hoc-Khoa-hoc-Xa-hoi-va-Nhan-van---DHQG-TPHCM-1085

//edunet.vn/bai-viet/Nganh-Quan-he-quoc-te-cua-Dai-hoc-KHXHNV-8308

Ngoài ra, nếu thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí, thí sinh cũng sẽ được nhà trường hỗ trợ miễn, giảm học phí trong quá trình theo học tại nhà trường theo quy định chung của nhà nước, giúp tạo điều kiện cho những bạn sinh viên có điều kiện kinh tế khó khăn mà có thể theo học tại trường. Vì vậy, nếu như bạn thật sự yêu thích ngôi trường này, hãy mạnh dạn và tự tin nộp nguyện vọng tại đây nhé!

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề