Hòa tan 20 gam NaOH vào nước được 200 ml dung dịch NaOH nồng độ mol của dung dịch là
3 trả lời Xác định công thức hóa học của oxit (Hóa học - Lớp 9) 2 trả lời Tìm các chất thích hợp thay vào các chữ cái (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời
Hòa tan 20g NaOH vào nước để tạo thành 2 lít dung dịch. a) Tính nồng độ mol của dung dịch. b) Tính khối lượng NaOH cần thêm vào dung dịch trên để được dung dịch có nồng độ 1M coi như thể tích không thay đổi. Các câu hỏi tương tự
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí C O 2 (đktc) vào 125 ml dung dịch B a ( O H ) 2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch. Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào? Công thức tính nồng độ phần trăm là Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15% Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10% Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M. Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho. Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì: Trong 150 ml dd có hoà tan 8 gam NaOH. Nồng độ mol của dung dịch là: Hòa tan 4,7g K2O vào 195,3 g nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết: Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch gọi là
Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung
Bài 1: Đổi: 200 ml = 0,2 lít nNaOH = 16/40=0,4mol Áp dụng công thức tính nồng độ mol của dung dịch: CM=nvdd=0,40,2=2M
Bài 1: Đổi: 200 ml = 0,2 lít nNaOH = 16/40=0,4mol Áp dụng công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Câu hỏi hot cùng chủ đềHoà tan 20 gam NaOH vào nước được 200 ml dung dịch B.tính nồng độ mol/l của dung dịch BĐáp án: Giải thích các bước giải: 1C 2A 3A 4B 5B 6 a) m NaCl =200.10/100=20(g) b) m NaOH =150.15/100=22,5(g) |