Giáo án điện tửtiết 59 luyện tập toán 1

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tuần 12: Luyện tập [thứ 5]", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Môn: Toán
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; 
- Học sinh làm được bài tập 1 SGK.
- Bài tập 2, 3 dành cho học sinh giỏi. 
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu học tập; 
 + Bảng phụ viết sẵn quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;
- Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Các bước
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. KT bài cũ:
3. Bài mới:
Luyện tập:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3 trang 59 SGK.
- Nhận xét, chữa sai, cho điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
 a]. Nêu ví dụ.
 + Muốn nhân một số thập phân cho 10; 100; 1000;  ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tìm kết quả phép nhân 142,57 x 0,1 = ?
- Gọi HS rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS tìm kết quả phép nhân 531,75 x 0,01 = ?
- Gọi HS nêu nhận xét.
 + Muốn nhân nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ta làm thế nào?
- Kết luận: Chuyển dấu phẩy sang bên trái số thập phân.
 b]. Yêu cầu HS áp dụng quy tắc tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2:
- Hướng dẫn:
 + 1000ha = [1000 x 0,01]km2 = 10km2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
[ Dành cho HS khá, giỏi].
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 3:
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: 1000000 biểu thị tỉ lệ trên bản đồ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
[ Dành cho HS khá, giỏi].
- Nhận xét cho điểm.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc quy tắc, làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 01 HS lên bảng chữa bài.
Giải:
Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
[15,62 + 8,4] x 2 = 48,08[m]
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
15,62 x 8,4 = 131,208[m2]
Đáp số: 48,04m
131,208m2
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
 + 02 HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp.
- Làm bài vào vở nháp, 02 HS làm bài trên bảng lớp.
142,57
 x 0,1
 14,257
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Nhận xét như SGK.
- Làm bài vào vở nháp, 02 HS lên bảng làm bài.
531,75
 x 0,01
 5,3175
- Nhận xét như SGK.
- Tiếp nối nhau nêu quy tắc trong SGK.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở bài tập, trao đổi tập kiểm tra kết quả cho nhau.
- Vài HS tiếp nối nhau nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
 01 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở bài tập, 03 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc đề bài.
 + 1cm trên bản đồ ứng với 1000000cm = 10km trên thực tế.
- Làm bài vào vở bài tập, 02 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp.
Giải:
Tỉ lệ 1: 1000000cm = 10km
Quãng đường thật từ thành phố Hồ chí Minh đến Phan Thiết là:
19,8 x 10 = 198[km].
Đáp số: 198km
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 02 HS tiếp nối nhau nêu lại quy tắc trước lớp.

1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay các em cùng tìm hiểu để biết cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; . . .và làm các bài tập luyện tập về nhân một số thập phân với một số thập phân.

2 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 5 tiết 59: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tiết 59 Toán Thứ năm, ngày 29/11/2007 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết và vận dụng được qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; . . . - Rèn kĩ năng thực hiện nhân một số thập phân với số thập phân. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo đại lượng. - Ôn về tỉ lệ bản đồ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Hình thành qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0.1, 0.01, 0.001... 2. Củng cố kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. A. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào? - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay các em cùng tìm hiểu để biết cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; . . .và làm các bài tập luyện tập về nhân một số thập phân với một số thập phân. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1/ 60: a] Ví dụ: - GV nêu: đặt tính và thực hiện tính 142,57 x 0,1. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Yêu cầu HS rút ra qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 0,1 = 14,257 + Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257. + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào? - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ: 531,75 x 0,01. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,01. - Qua 2 ví dụ trên : Khi nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; . . . ta làm như thế nào? b] GV yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 2/60: - GV yêu cầu HS đọc đề. - GV yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 3/60: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Em hiểu tỉ lệ trên bản đồ là 1 : 1000000 nghĩa là như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét. - 3 HS nêu trước lớp. - HS nghe. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - HS thực hiện. + HS lần lượt nêu - HS thực hiện - HS nhận xét. - HS trả lời. - 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cột. - HS nhận xét. - 1 HS đọc. - 4 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Luyện tập.

Chủ Đề