Giải sách bài tập toán 6 tập 2 trang 87
Đề bài Show Tính một cách hợp lí:
Phương pháp giải - Xem chi tiết Nhóm các phép tính có kết quả “đẹp” (thường là số tròn chục, tròn trăm,..) với nhau Chú ý quy tắc phá ngoặc Lời giải chi tiết
\= 2 021 + (-39) + (-21) + (-61) \= [2 021 + (-21)] + [(-39) + (-61)] \= 2 000 + (-100) \= 1 900
\= (-652) - {(-547) – 352 – [(-147) + 735+ 2 200+65]} \=(-652) – [(-547) – 352 +147 – 735 - 2 200 - 65] \= (-652) + 547 + 352 + (-147) + 735 +2 200 + 65 \=[(-652) + 352] + [547 + (-147)] + (735 +65) + 2 200 \= (-300) + 400 + 800 + 2 200 \= 3 100
\= (-16) . 125 . [(-3) . 4] . 125 – 2. 1 000 000 \= 16. 125 . 3. 4. 125 – 2 000 000 \= 8. 2. 125. 3. 4. 125 – 2 000 000 \= (8. 125) . (2.4.125) . 3 – 2 000 000 \= 1 000 . 1 000 . 3 – 2 000 000 \= 3 000 000 – 2 000 000 \= 1 000 000
\= 100. (-28) + 72. (-100) \= 100. (-28) + (-72) . 100 \=100. [(-28) + (-72)] \= 100. (-100) \= -10 000 Giải Toán 6 trang 87, 88 Cánh diều tập 2 được biên soạn rất chi tiết, hướng dẫn các em phương pháp giải rõ ràng để các em hiểu được bài Đoạn thẳng nhanh nhất. Đồng thời qua giải Toán lớp 6 trang 87, 88 học sinh tự rèn luyện củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức toán của bản thân mình để học tốt chương 6. Với lời giải Toán 6 trang 88, 89 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức, luyện giải Chương VI Toán 6 tập 2 Cánh diều thuật nhuần nhuyễn. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây nhé. Trả lời câu hỏi phần Luyện tập Toán 6 Bài 3Luyện tập 1Quan sát Hình 41 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng IK, điểm nào không thuộc đoạn thẳng IK Gợi ý đáp án Hai điểm I và K thuộc đoạn thẳng IK. Điểm P nằm giữa hai điểm I, K nên điểm P thuộc đoạn thẳng IK. Điểm Q nằm giữa hai điểm I, K nên điểm Q thuộc đoạn thẳng IK. Điểm T khác hai điểm I, K và không nằm giữa hai điểm I, K nên điểm T không thuộc đoạn thẳng IK. Điểm R khác hai điểm I, K và không nằm giữa hai điểm I, K nên điểm R không thuộc đoạn thẳng IK. Vậy các điểm thuộc đoạn thẳng IK là điểm I, điểm K, điểm P và điểm Q, các điểm không thuộc đoạn thẳng IK là điểm T và điểm R. Luyện tập 2Quan sát Hình 45, đo rồi sắp xếp ba đoạn thẳng AB, BC, CA theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Gợi ý đáp án Dùng thước đo độ dài để đo độ dài các đoạn thẳng trên Hình 45, ta được kết quả như sau: Độ dài đoạn thẳng AB là 1,5 cm Độ dài đoạn thẳng AC là 2 cm Độ dài đoạn thẳng BC là 2,5 cm Vì 1,5 < 2 < 2,5 => AB < AC < BC Vậy độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: AB; AC; BC Giải bài tập Toán 6 trang 87, 88 tập 2Câu 1Quan sát Hình 49 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng MN, điểm nào không thuộc đoạn thẳng MN Gợi ý đáp án P ∈ MN Q ∉ MN Câu 2Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không thuộc đoạn thẳng PQ Gợi ý đáp án Câu 3Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây:
Gợi ý đáp án
Câu 4Quan sát Hình 50
Gợi ý đáp án
Câu 5Trong hình 51, biết AB = 4 cm, BC = 7 cm, CD = 3 cm, AD = 9 cm
Gợi ý đáp án
Câu 6Hãy tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng trong thực tiễn Gợi ý đáp án Gáy trang sách là trung điểm của hai điểm đầu trang sách Vạch ở số 10 là trung điểm của thước 20 cm Lý thuyết Đoạn thẳng1. Đoạn thẳng là gìĐường thẳng được hiểu là một đường dài vô hạn, mỏng vô cùng, thẳng tuyệt đối và không bị giới hạn về hai phía. |