Giải sách bài tập toán 6 tập 2 trang 87

Đề bài

Tính một cách hợp lí:

  1. (2 021 – 39) + [ (-21) + (-61)]
  1. (-652) – {(-547 – 352 – [(-147) – (-735)+ (2 200+65)]}
  1. (-16) . 125 . [(-3) . 22] . 53 – 2. 106
  1. (134 – 34) . (-28) + 72. [(-55) – 45]

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nhóm các phép tính có kết quả “đẹp” (thường là số tròn chục, tròn trăm,..) với nhau

Chú ý quy tắc phá ngoặc

Lời giải chi tiết

  1. (2 021 – 39) + [ (-21) + (-61)]

\= 2 021 + (-39) + (-21) + (-61)

\= [2 021 + (-21)] + [(-39) + (-61)]

\= 2 000 + (-100)

\= 1 900

  1. (-652) – {(-547) – 352 – [(-147) – (-735)+ (2 200+65)]}

\= (-652) - {(-547) – 352 – [(-147) + 735+ 2 200+65]}

\=(-652) – [(-547) – 352 +147 – 735 - 2 200 - 65]

\= (-652) + 547 + 352 + (-147) + 735 +2 200 + 65

\=[(-652) + 352] + [547 + (-147)] + (735 +65) + 2 200

\= (-300) + 400 + 800 + 2 200

\= 3 100

  1. (-16) . 125 . [(-3) . 22] . 53 – 2. 106

\= (-16) . 125 . [(-3) . 4] . 125 – 2. 1 000 000

\= 16. 125 . 3. 4. 125 – 2 000 000

\= 8. 2. 125. 3. 4. 125 – 2 000 000

\= (8. 125) . (2.4.125) . 3 – 2 000 000

\= 1 000 . 1 000 . 3 – 2 000 000

\= 3 000 000 – 2 000 000

\= 1 000 000

  1. (134 – 34) . (-28) + 72. [(-55) – 45]

\= 100. (-28) + 72. (-100)

\= 100. (-28) + (-72) . 100

\=100. [(-28) + (-72)]

\= 100. (-100)

\= -10 000

Giải Toán 6 trang 87, 88 Cánh diều tập 2 được biên soạn rất chi tiết, hướng dẫn các em phương pháp giải rõ ràng để các em hiểu được bài Đoạn thẳng nhanh nhất. Đồng thời qua giải Toán lớp 6 trang 87, 88 học sinh tự rèn luyện củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức toán của bản thân mình để học tốt chương 6.

Với lời giải Toán 6 trang 88, 89 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức, luyện giải Chương VI Toán 6 tập 2 Cánh diều thuật nhuần nhuyễn. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây nhé.

Trả lời câu hỏi phần Luyện tập Toán 6 Bài 3

Luyện tập 1

Quan sát Hình 41 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng IK, điểm nào không thuộc đoạn thẳng IK

Giải sách bài tập toán 6 tập 2 trang 87

Gợi ý đáp án

Hai điểm I và K thuộc đoạn thẳng IK.

Điểm P nằm giữa hai điểm I, K nên điểm P thuộc đoạn thẳng IK.

Điểm Q nằm giữa hai điểm I, K nên điểm Q thuộc đoạn thẳng IK.

Điểm T khác hai điểm I, K và không nằm giữa hai điểm I, K nên điểm T không thuộc đoạn thẳng IK.

Điểm R khác hai điểm I, K và không nằm giữa hai điểm I, K nên điểm R không thuộc đoạn thẳng IK.

Vậy các điểm thuộc đoạn thẳng IK là điểm I, điểm K, điểm P và điểm Q, các điểm không thuộc đoạn thẳng IK là điểm T và điểm R.

Luyện tập 2

Quan sát Hình 45, đo rồi sắp xếp ba đoạn thẳng AB, BC, CA theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Giải sách bài tập toán 6 tập 2 trang 87

Gợi ý đáp án

Dùng thước đo độ dài để đo độ dài các đoạn thẳng trên Hình 45, ta được kết quả như sau:

Độ dài đoạn thẳng AB là 1,5 cm

Độ dài đoạn thẳng AC là 2 cm

Độ dài đoạn thẳng BC là 2,5 cm

Vì 1,5 < 2 < 2,5 => AB < AC < BC

Vậy độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: AB; AC; BC

Giải bài tập Toán 6 trang 87, 88 tập 2

Câu 1

Quan sát Hình 49 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng MN, điểm nào không thuộc đoạn thẳng MN

Giải sách bài tập toán 6 tập 2 trang 87

Gợi ý đáp án

P ∈ MN

Q ∉ MN

Câu 2

Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không thuộc đoạn thẳng PQ

Gợi ý đáp án

Giải sách bài tập toán 6 tập 2 trang 87

Câu 3

Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây:

  1. Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm [?] nằm giữa hai điểm [?], [?] và hai đoạn thẳng [?], [?] bằng nhau.
  1. Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm [?] là trung điểm của đoạn thẳng [?].

Gợi ý đáp án

  1. Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm [C] nằm giữa hai điểm [P], [Q] và hai đoạn thẳng [CP], [CQ] bằng nhau.
  1. Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm [G] là trung điểm của đoạn thẳng [IK].

Câu 4

Quan sát Hình 50

Giải sách bài tập toán 6 tập 2 trang 87

  1. Điểm I thuộc những đoạn thẳng nào?
  1. Điểm I là trung điểm của những đoạn thẳng nào?
  1. Điểm A không thuộc những đoạn thẳng nào?

Gợi ý đáp án

  1. I ∈ AB, I ∈ CD
  1. I là trung điểm của AB và CD
  1. A ∉ CD, CI, ID, IB

Câu 5

Trong hình 51, biết AB = 4 cm, BC = 7 cm, CD = 3 cm, AD = 9 cm

Giải sách bài tập toán 6 tập 2 trang 87

  1. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
  1. So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và độ dài đoạn thẳng AD

Gợi ý đáp án

  1. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: AB + BC + CD + AD = 4 + 7 + 3 + 9 = 23
  1. Độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AD

Câu 6

Hãy tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng trong thực tiễn

Gợi ý đáp án

Gáy trang sách là trung điểm của hai điểm đầu trang sách

Vạch ở số 10 là trung điểm của thước 20 cm

Lý thuyết Đoạn thẳng

1. Đoạn thẳng là gì

Đường thẳng được hiểu là một đường dài vô hạn, mỏng vô cùng, thẳng tuyệt đối và không bị giới hạn về hai phía.