Giải đề thi hoá học kì 2 bắc giang 2022

5 Đề kiểm tra học kì 2 Hóa 10 [Có đáp án, ma trận]

Đề thi cuối kì 2 lớp 10 môn Hóa học năm 2021 - 2022 gồm 5 đề kiểm tra biên soạn theo hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận. Giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 2 lớp 10 sắp tới.

Đề thi học kì 2 Hóa 10 cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề kiểm tra cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi học kì 2 môn Vật lí 10, ma trận đề thi học kì 2 lớp 10, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 10, đề thi học kì 2 môn Toán 10. Vậy sau đây là 5 đề thi học kì 2 Hóa 10, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2021 - 2022

  • Ma trận đề thi học kì 2 Hóa 10
  • Đề thi học kì 2 Hóa 10 năm 2021
Chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngTổng cộng
Cơ bảnNâng cao
TNKQTự luậnTNKQTự luậnTNKQTự luậnTNKQTự luận

Chủ đề 1 Nhóm Halogen

+ Vị trí, cấu tạo, tính chất vật lý và ứng dụng của các halogen

+ Tính chất, ứng dụng, phương pháp điều chế hidroclorua, axit clohiđric

+ Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.

+ Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất hợp chất chứa oxy của clo: nước javen, clorua vôi.

+ Tính chất hóa học, phương pháp điều chế các Halogen và hợp chất axit halogen hiđric, nước javen, clorua vôi .

+ Sự biến đổi tính chất các nguyên tố, đơn chất halogen và hợp chất axit của halogen

- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.

+ Giải thích và viết được các phương trình phản ứng chứng minh tính chất và điều chế các halogen và hợp chất của clo

+ Giải các bài toán hóa học đơn giản

về halogen và hợp chất của các halogen:

- Tính lượng chất clo, brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc sản phẩm

- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc sản phẩm

+ Viết được các phương trình phản ứng hóa học khó và giải các bài toán hóa tổng hợp nâng cao về về halogen và hợp chất của các halogen

Số câu

3

2

2

1

8

Số điểm

0,75

0,5

0,5

0,25

2,0

%

7,5%

5%

5%

2,5%

20%

Chủ đề 2 Nhóm Oxy-Lưu huỳnh

+ Vị trí, cấu tạo, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý và ứng dụng và phương pháp điều chế sản xuất của Oxy, ozon, Lưu huỳnh và hợp chất của chúng: H2S, SO2, SO3, H2SO4, muối sunfat

+ Phương pháp nhận biết ion sunfat.

+ Sự biến đổi tính chất các nguyên tố, đơn chất và hợp chất của Oxy-Lưu huỳnh

+ Tính chất hóa học, phương pháp điều chế Oxy-Ozon

+ Tính chất hóa học, phương pháp điều chế Lưu huỳnh và hợp chất:

- H2S tính axit yếu, và tính khử mạnh

- SO2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

- H2SO4: loãng có tính axit mạnh và đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh

+ Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết,

H2SO4, muối sunfat với các axit và muối khác .

+ Giải thích và viết được các phương trình phản ứng chứng minh tính chất của Oxy-Lưu huỳnh

và các hợp chất của chúng H2S, SO2, SO3,H2SO4, muối sunfat

+ Giải các bài toán hóa học đơn giản

về Oxy-Lưu huỳnh

và các hợp chất của chúng:

- Tính % thể tích khí H2S, SO2, oxi và ozon trong hỗn hợp.

- Tính lượng chất lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và sản phẩm

+ Viết được các phương trình phản ứng hóa học khó và giải các bài toán hóa tổng hợp nâng cao về Oxy-Lưu huỳnh và các hợp chất của nó

Số câu

3

3

2

1

9

Số điểm

0,75

0,75

0,5

0,25

2,25

%

7,5%

7,5%

5%

2,5%

22,5%

Chủ đề 3

Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

+ Khái niệm tốc độ phản ứng

+ Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

+ Định nghĩa phản ứng thuận nghịch .

+ Khái niệm về cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá học

+ Các yếu tố ảnh hưởng cân bằng hóa học

+ Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê

+ Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế

+ Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.

+ Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.

Số câu

2

2

2

1

7

Số điểm

0,5

0,5

0,5

0,25

1,75

%

5%

5%

5%

2,5%

17,5%

Tổng số câu

8

7

6

3

24

Tổng điểm

2,0

1,75

1,5

0,75

6,0

%

20%

17,5%

15%

7,5%

60%

Cho nguyên tử khối của H=1; C=12; Na=23; Mg=24; Ca=40; Cl=35,5; Li=7; K=39; Rb=85; Ba=137; O=16; Cu=64; N=14; P=31; S=32; Br=80; F=19;

I. Trc nghim: [6 điểm]

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí

Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là

A. 1 và 2.

B. 2 và 3

C. 1 và 3.

D. 3 và 4.

Câu 2: Phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:

A. F2+ 2NaCl →2NaF + Cl2.

B. 2HCl →H2+ Cl2.

C. 2NaCl →2Na + Cl2.

D. 4HCl + MnO2→MnCl2 + 2H2O + Cl2.

Câu 3: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:

- Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu

- Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.

Khí X và Y có thể lần lượt là:

A. SO2và Cl2.

B. SO2 và HI.

C. SO2và CO2.

D. N2 và CO2.

Câu 4: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

A. sự chuyển trạng thái.

B. sự thăng hoa.

C. sự bay hơi.

D. sự phân hủy.

Câu 5: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được [đktc] là

A. 4,48 lít.

B. 2,24 lít.

C. 6,72 lít.

D. 8,96 lít.

Câu 6: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 [k] + O2 [k] ⇔2SO3 [k] [H

Chủ Đề