Giải bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 93

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 2

1. Chuyển thành phép nhân rồi tính :

a. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg =

b. 5,8m2 + 5,8m2 ⨯ 3 + 5,8m2 =

c. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9 =

2. Tính :

a. 8,98 + 1,02 ⨯ 12 =

b. [8,98 + 1,02] ⨯ 12 =

3. Cuối năm 2013 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2014 xã có bao nhiêu người ?

4. Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.

Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.

Bài giải:

1.

a. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg = 4,25kg ⨯ [1 + 1 + 1]

= 4,25kg ⨯ 3 = 12,75kg

b. 5,8m2 + 5,8m2 ⨯ 3 + 5,8m2 = 5,8m2 ⨯ [1 + 3 + 1]

= 5,8m2 ⨯ 5 = 29m2

c. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9 = 3,6ha ⨯ [1 + 9]

= 3,6ha ⨯ 10 = 36ha

2.

a. 8,98 + 1,02 ⨯ 12 = 8,98 + 12,24 = 21,22

b. [8,98 + 1,02] ⨯ 12 = 10 ⨯ 12 = 120

3.

Tóm tắt

Bài giải

Số người tăng thêm ở xã Kim Đường là :

7500 ⨯ 1,6% = 120 [người]

Số dân của xã Kim Đường năm 2014 là :

7500 + 120 = 7620 [người]

Đáp số : 7620 người

4.

Tóm tắt

Hướng dẫn

Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.

Bài giải

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông là :

22,6 – 2,2 = 20,4 [km/giờ]

Độ dài quãng đường AB là :

20,4 ⨯ 1,5 = 30,6 [km]

Đáp số : 30,6km

Giaibaitap.me

Page 3

1. Tính :

a.

b. \[\frac{{14}}{{15}}:\frac{7}{{20}}\] =

 \[{9 \over 8}:{{27} \over {16}}\] =

2. Tính nhẩm :

a. 52 : 0,1 =

52 ⨯ 10 =

0,47 : 0,1 =

0,05 : 0,1 = 

b. 87 : 0,01 = 

87 ⨯ 100 = 

54 : 0,01 =

42 : 0,01 =

c. 15 : 0,25 =

32 : 0,25 =

18 : 0,5 =

24 : 0,5 =

3. Tính bằng hai cách :

a.  \[{9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\] =

 \[{9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\] =

b. 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 =

0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 =

Bài giải

1.

a.

b. 

2.

a. 52 : 0,1 = 520

52 ⨯ 10 = 520

0,47 : 0,1 = 4,7

0,05 : 0,1 = 0,5

b. 87 : 0,01 = 8700

87 ⨯ 100 = 8700

54 : 0,01 = 5400

42 : 0,01 = 4200

c.  \[15:0,25 = 15:{1 \over 4} = 60\]

\[18:0,5 = 18:{1 \over 2} = 36\]

\[24:0,5 = 24:{1 \over 2} = 48\]

3.

a.\[{9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\]

Cách 1:

\[\eqalign{ & = {9 \over 5} \times {{15} \over {17}} + {8 \over 5} \times {{15} \over {17}} \cr & = {{9 \times 3} \over {17}} + {{8 \times 3} \over {17}} \cr

& = {{27 + 24} \over {17}} = {{51} \over {17}} = 3 \cr} \]

 Cách 2:

\[\eqalign{ & = \left[ {{9 \over 5} + {8 \over 5}} \right]:{{17} \over {15}} \cr & = {{17} \over 5}:{{17} \over {15}} \cr

& = {{17} \over 5} \times {{15} \over {17}} = 3 \cr} \]

b. 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25

Cách 1:

\[\eqalign{ & = 0,9:{1 \over 4} + 1,05:{1 \over 4} \cr & = 0,9 \times 4 + 1,05 \times 4 \cr

& = 3,6 + 4,2 = 7,8 \cr} \]

Cách 2:

\[\eqalign{ & = \left[ {0,9 + 1,05} \right]:0,25 \cr & = 1,95:{1 \over 4} \cr

& = 1,95 \times 4 = 7,8 \cr} \]

 Giaibaitap.me

Page 4

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 5

1. Viết [theo mẫu] :

Tỉ số phần trăm của :

a. 2 và 5 là : 2 : 5 = 0,4 = 40%

b. 4 và 5 là :

c. 15 và 12 là :

d. 5,76 và 4,8 là :

e. 10 và 6 là :

g. 1 và \[{5 \over 6}\] là :

Chú ý : Nếu tỉ số phần trăm của hai số là số thập phân thì chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân.

2. Tính :

a. 32,5% + 19,8% =

b. 100% - 78,2% =

c. 100% + 28,4% - 36,7% =

3. Một trường tiểu học có 280 học sinh trai và 350 học sinh gái. Hỏi :

a. Số học sinh trai bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh gái ?

b. Số học sinh gái bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh trai ?

4. Theo kế hoạch một tổ sản xuất phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ sản xuất còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa ?

Bài giải

1.

Tỉ số phần trăm của :

a. 2 và 5 là 2 : 5 = 0,4 = 40%

b. 4 và 5 là 4 : 5 = 0,8 = 80%

c. 15 và 12 là : 15 : 12 = 1,25 = 125%

d. 5,76 và 4,8 là 5,76 : 4,8 = 1,2 = 120%

e. 10 và 6 là 10 : 6 = 1,67 = 167%

[Do phép chia có dư nên ta lấy hai chữ số ở phần thập phân theo chú ý]

g. 1 và \[{5 \over 6}\] là  \[1:{5 \over 6} = {6 \over 5} = 1,2 = 120\% \]

2.

a. 32,5% + 19,8% = [32,5 + 19,8]% = 52,3%

b. 100% - 78,2% = [100 – 78,2]% = 21,8%

c. 100% + 28,4% - 36,7% = [100 + 28,4 – 36,7]% = 91,7%

3.

Bài giải

a. Tỉ số phần trăm học sinh trai so với học sinh gái là :

 \[{{280} \over {350}} \times 100\%  = 80\% \]

b. Tỉ số phần trăm học sinh gái so với học sinh trai là :

 \[{{350} \over {280}} \times 100\%  = 125\% \]

Đáp số : a. 80% ; b. 125%

4.

Bài giải

Số sản phẩm tổ sản xuất làm được đến nay :

\[{{520 \times 65} \over {100}} = 338\] [sản phẩm]

Số sản phẩm tổ sản xuất còn phải làm là :

 520 – 338 = 182 [sản phẩm]

Đáp số : 182 sản phẩm

 Sachbaitap.com

Page 6

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 7

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 8

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 9

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 10

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 11

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 12

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 13

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 14

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 15

1. Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng bằng \[{2 \over 3}\] chiều dài. Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông cạnh 3dm. Mỗi viên gạch giá 12000 đồng. Tính số tiền mua gạch để lát cả nền nhà đó. [Diện tích phần mạch vữa không đáng kể].

2. Cho hình dưới đây, với kích thước như trên hình vẽ.

a. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD

b. Tính diện tích hình thang EBCD

c. Tính diện tích hình tam giác EDM [biết MB = MC]

3. Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 90m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một khu đất hình vuông có chu vi 180m.

a. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.

b. Biết hiệu độ dài hai đáy là 12m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.

Bài giải

1.

Bài giải

3dm = 30cm

Chiều rộng nền nhà là :

9 : 3 ⨯ 2 = 6 [m]

Diện tích nền nhà là :

9 ⨯ 6 = 54 [m2]
54m2 = 540000cm2

Diện tích một viên gạch hoa :

30 ⨯ 30 = 900 [cm2]

Số viên gạch hoa dùng để lát nền nhà :

540000 : 900 = 600 [viên]

Số tiền mua gạch hoa là :

12000 ⨯ 600 = 7200000 [đồng]

Đáp số : 7 200 000 đồng

2.

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là :

[45 + 15] ⨯ 2 = 120 [cm]

Chiều dài cạnh EB là :

EB = DC – AE = 45 – 15 = 30 [cm]

Diện tích hình thang EBCD là :

 \[{{\left[ {30 + 45} \right] \times 15} \over 2} = 562,5\,\left[ {c{m^2}} \right]\]

Độ dài cạnh BM hoặc MC :

15 : 2 = 7,5 [cm]

Diện tích tam giác EBM là :

 \[{{7,5 \times 30} \over 2} = 112,5\,\left[ {c{m^2}} \right]\]

Diện tích tam giác DMC là :

 \[{{7,5 \times 45} \over 2} = 168,75\,\left[ {c{m^2}} \right]\]

Tổng diện tích tam giác EBM và DMC là :

112,5 + 168,75 = 281,25 [cm2]

Diện tích tam giác EDM là :

562,5 – 281,25 = 281,25 [cm2]

Đáp số : a. 120cm ; b. 562,5cm2

c. 281,25cm2

3.

Bài giải

Cạnh của khu đất hình vuông :

180 : 4 = 45 [m]

Diện tích khu đất hình vuông cũng chính là diện tích của thửa ruộng hình thang :

45 ⨯ 45 = 2025 [m2]

a. Chiều cao của thửa ruộng hình thang :

2025 ⨯ 2 : 90 = 45 [m]

b. Độ dài đáy lớn của thửa ruộng là :

 \[{{\left[ {90 + 12} \right]} \over 2} = 51\,\left[ m \right]\]

Độ dài đáy nhỏ của thửa ruộng là :

90 – 51 = 39 [m]

Đáp số : a. 45m ; b. 51m, 39m

 Giaibaitap.me

Page 16

1. Dưới đây là biểu đồ biểu thị số cây do từng học sinh trong nhóm CÂY XANH trồng trong vườn trường :

SỐ CÂY DO NHÓM CÂY XANH TRỒNG TRONG VƯỜN TRƯỜNG

Dựa vào biểu đồ, viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm :

a. Có ………… học sinh trồng cây. Tên của các học sinh là : ……………………………

b. Lan trồng được ……… cây, Hòa trồng được ……… cây, ………… trồng được 5 cây, ……….. trồng được 8 cây, Dũng trồng được ………….. cây.

c. Bạn ………… trồng được ít cây nhất.

d. Người trồng được nhiều cây nhất là : ……………………

e. Dũng trồng được ít cây hơn các bạn : ………………………

g. Liên trồng được nhiều cây hơn các bạn : …………………...

2.

a. Hãy bổ sung vào các ô còn trống trong bảng dưới đây :

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A

 

b. Dựa vào bảng kết quả đó hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây :

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của 40 học sinh.

Số học sinh thích đá bóng có khoảng :

A. 5 học sinh

B. 9 học sinh

C. 25 học sinh

D. 20 học sinh

Bài giải

1.

a. Có 5 học sinh trồng cây. Tên của các học sinh là : Lan, Hòa, Liên, Mai, Dũng.

b. Lan trồng được 3 cây, Hòa trồng được 2 cây, Liên trồng được 5 cây, Mai trồng được 8 cây, Dũng trồng được 4 cây.

c. Bạn Hòa trồng được ít cây nhất.

d. Người trồng được nhiều cây nhất là : Mai

e. Dũng trồng được ít cây hơn các bạn : Mai và Liên

g. Liên trồng được nhiều cây hơn các bạn : Lan, Hòa, Dũng.

2.

a.

b. 

3. Chọn đáp án C. Khoảng 25 học sinh.

 Giaibaitap.me

Page 17

1. Tính :

a. 76357 – 29486 + 6528

b.  \[{{85} \over {100}} - {{37} \over {100}} + {{23} \over {100}}\]

c. 279,4 + 543,58 + 102,62

2. Tìm x :

a. x + 3,25 = 9,68 – 6,43

b. x – 7,5 = 3,9 + 2,3

3. Một mảnh đất hình thang có đáy bé bằng 180m, đáy lớn bằng \[{{14} \over 9}\] đáy bé, chiều cao bằng \[{4 \over 7}\] đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta ?

4. Lúc 7 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 40km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 65 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ?

5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Tìm số tự nhiên x sao cho :  \[{2 \over x} = {1 \over 3}\]

\[{2 \over x} = {1 \over 3}\,hay\,{2 \over x} = {{1 \times ...} \over {3 \times ...}} = {{...} \over {...}}\]

Bài giải:

1.

a. 76357 – 29486 + 6528

= [76357 – 29486] + 6528

= 46871 + 6528 = 53399

b. \[{{85} \over {100}} - {{37} \over {100}} + {{23} \over {100}} \]

\[= \left[ {{{85} \over {100}} - {{37} \over {100}}} \right] + {{23} \over {100}} \]

\[= {{48} \over {100}} + {{23} \over {100}} = {{71} \over {100}}\]

c. 279,4 + 543,58 + 102,62

= [279,4 + 543,58] + 102,62

= 822,98 + 102,62 = 925,6

2.

a.  

\[\eqalign{ & x + 3,25 = 9,68 - 6,43 \cr & x + 3,25 = 3,25 \cr & x = 3,25 - 3,25 \cr

& x = 0 \cr} \]

b.

\[\eqalign{ & x - 7,5 = 3,9 + 2,3 \cr & x - 7,5 = 6,2 \cr & x = 6,2 + 7,5 \cr

& x = 13,7 \cr} \]

3.

Tóm tắt

Bài giải

Đáy lớn mảnh đất hình thang là :

180 : 9 ⨯ 14 = 280 [m]

Chiều cao mảnh đất hình thang là :

280 : 7 ⨯ 4 = 160 [m]

Diện tích mảnh đất hình thang là :

 \[{{\left[ {180 + 280} \right] \times 160} \over 2} = 36800\,\left[ {{m^2}} \right]\]

36800m2 = 3,68ha

Đáp số : 36800m2 [3,68ha]

4.

Tóm tắt

Bài giải

Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là :

8 giờ 30 phút – 7 giờ = 1 giờ 30 phút

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 1,5 giờ là :

40 ⨯ 1,5 = 60 [km]

Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là :

60 : [65 – 40] = 2,4 [giờ]

2,4 giờ = 2 giờ 24 phút

Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng vào lúc :

8 giờ 30 phút + 2 giờ 24 phút = 10 giờ 54 phút

Đáp số : 10 giờ 54 phút

5.

Ta có : \[{2 \over x} = {1 \over 3}\,hay\,{2 \over x} = {{1 \times 2} \over {3 \times 2}} = {2 \over 6}\] 

Vậy x = 6.

Giaibaitap.me

Page 18

1. Tính :

a.

b. \[{5 \over 9} \times {{12} \over {25}}\] =

 \[{{12} \over {11}}:{{36} \over {55}}\] =

 \[{9 \over {55}} \times 22\] =

 \[{{144} \over 7}:36\] =

c. 

2. Tìm x :

a. 0,24 ⨯ x = 3

b. x : 3,5 = 2

c. 8,4 : x = 6

d. 0,1 ⨯ x = \[{1 \over 2}\] 

3. Diện tích đất trồng trọt của một huyện là 7200ha, trong đó có 55% diện tích đất trồng lúa, 30% diện tích đất trồng chè và cây ăn quả, còn lại là đất trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa của huyện đó.

4. Một quán bán hàng ăn trong buổi sáng thu được 600 000 đồng. Tính ra đã được lãi 25% so với số tiền vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn là bao nhiêu đồng ?

Bài giải

1.

a.

 

b.

c.

2.

a.

\[\eqalign{ & 0,24 \times x = 3 \cr & x = 3:0,24 \cr

& x = 12,5 \cr} \]

b.  

\[\eqalign{ & x:3,5 = 2 \cr & x = 2 \times 3,5 \cr

& x = 7 \cr} \]

c.  

\[\eqalign{ & 8,4:x = 6 \cr & x = 8,4:6 \cr

& x = 1,4 \cr} \]

d.

\[\eqalign{ & 0,1 \times x = {1 \over 2} \cr & x = 0,5:0,1 \cr

& x = 5 \cr} \]

3.

Bài giải

Phần trăm đất trồng lúa, trồng chè và cây ăn quả :

55% + 30% = 85%

Tỉ số phần trăm đất trồng hoa là :

100% - 85% = 15%

Diện tích đất trồng hoa là :

7200 : 100 ⨯ 15 = 1080 [ha]

Đáp số : 1080ha

4.

Bài giải

So với số vốn thì 600 000 đồng bằng :

100% + 25% = 125%

Số tiền vốn bỏ ra là :

 \[{{600000 \times 100} \over {125}} = 480000\] [đồng]

Đáp số : 480 000 đồng

 Giaibaitap.me

Page 19

1. Tính :

a. \[2{2 \over 5} \times {{25} \over {18}}\] 

b.  \[{9 \over {11}}:2{5 \over 2} \times 2{3 \over 4}\]

c.  \[10:{{35} \over {24}}:{{36} \over 7}\]

d. 10,77 ⨯ 9,8 + 5,23 ⨯ 9,8

e. 1,26 ⨯ 3,6 : 0,28 – 6,2

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a.  \[{{20} \over {11}} \times {{33} \over {23}} \times {{69} \over {180}}\]

b.  \[\left[ {675,98 + 888,66 + 111,34} \right] \times 0,01\]

3. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới \[{4 \over 5}\] chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?

4. Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.

5. Tìm x :

 \[18,84 \times x + 11,16 \times x = 0,6\]

Bài giải

1.

2.  

 

b. 

\[\eqalign{ & \left[ {675,98 + 888,66 + 111,34} \right] \times 0,01 \cr & = \left[ {675,98 + 1000} \right] \times 0,01 \cr & = 1675,98 \times 0,01 \cr

& = 16,7598 \cr} \]

3.

Bài giải

Diện tích đáy của bể cá là :

0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 [m2]
Thể tích nước chứa trong bể là :

Chiều cao của khối nước trong bể là :

0,048 : 0,15 = 0,32 [m]

Chiều cao của bể cá là :

 \[{{0,32 \times 5} \over 4} = 0,4\] [m]

0,4m = 40cm

Đáp số : 40cm

4.

Tóm tắt

Bài giải

Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là :

5,6 + 1,6 = 7,2 [km/giờ]

Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là :

7,2 + 1,6 = 8,8 [km/giờ]

Đáp số : 8,8 km/giờ

5.

\[\eqalign{ & 18,84 \times x + 11,16 \times x = 0,6 \cr & \left[ {18,84 + 11,16} \right] \times x = 0,6 \cr & 30 \times x = 0,6 \cr & x = 0,6:30 \cr

& x = 0,02 \cr} \]

 Giaibaitap.me

Page 20

1. Tính :

a.  \[\left[ {1,35:0,54 \times 4,2 - 5,5} \right]:\left[ {7,2 - 4,7} \right]\] =

b. 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút : 8 =

2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

Số trung bình cộng của :

a. 28 ; 34 ; 41 ; 45 là: ................

b. 3,52 ; 0,71 ; 6,04 ; 5,12 ; 4,46 là: ...................

c.  \[{1 \over 2};{3 \over 4};{4 \over 5}\] là: ......................

3. Một trường tiểu học có tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh nam là 112%. Biết rằng trường đó có 636 học sinh. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam ?

4. Giá một áo sơ mi là 90 000 đồng . Sau hai lần giảm giá, mỗi lần giảm 10% [so với giá ban đầu] thì giá bán áo sơ mi đó là bao nhiêu đồng ?

5. Một tàu thủy có vận tốc khi nước lặng là a km/giờ, vận tốc của dòng nước là b km/giờ.

a. Tính vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng.

b. Tính vận tốc của tàu thủy khi tàu ngược dòng.

c. Dùng sơ đồ đoạn thẳng để biểu thị hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng.

Bài giải

1.

a.

\[\eqalign{ & \left[ {1,35:0,54 \times 4,2 - 5,5} \right]:\left[ {7,2 - 4,7} \right] \cr & = \left[ {2,5 \times 4,2 - 5,5} \right]:2,5 \cr & = \left[ {10,5 - 5,5} \right]:2,5 \cr & = 5:2,5 \cr

& = 2 \cr} \]

b. 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút : 8

= 2 giờ 55 phút + 2 giờ 10 phút

= 4 giờ 65 phút

= 5 giờ 5 phút

2.

Số trung bình cộng của :

a. 28; 34; 41; 45 là : 37

b. 3,52; 0,71; 6,04; 5,12; 4,46 là : 3,97

c. \[{1 \over 2};{3 \over 4};{4 \over 5}\] là : \[{{41} \over {60}}\] 

3.

Bài giải

Số học sinh nam là 100% thì số học sinh nữ là 112% số học sinh cả trường gồm :

100% + 112% = 212%

Số học sinh nam của trường đó có là :

 \[{{636 \times 100} \over {212}} = 300\] [học sinh]

Đáp số : 300 học sinh

4.

Bài giải

Số tiền giảm giá mỗi áo sơ mi lần đầu là :

90000 ⨯ 10% = 9000 [đồng]

Giá bán áo sơ mi sau giảm giá lần đầu là :

90000 – 9000 = 81000 [đồng]

Số tiền giảm giá mỗi áo sơ mi lần thứ hai là :

81000 ⨯ 10% = 8100 [đồng]

Giá bán áo sơ mi sau hai lần giảm giá :

81000 – 8100 = 72900 [đồng]

Đáp số : 72900 đồng

5.

Bài giải

a. Vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng là :

a + b = [km/giờ]

b. Vận tốc của tàu thủy khi tàu ngược dòng là :

a – b = [km/giờ]

c.

Hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng được thể hiện trên sơ đồ là đoạn thẳng b + b = b ⨯ 2

Vậy : Hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng bằng 2 lần vận tốc của dòng nước.

 Sachbaitap.com

Page 21

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 22

Phần 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

1. Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút là :

A. 10 phút

B. 20 phút

C. 30 phút

D. 40 phút

2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để 80% thể tích của bể có nước ?

A. 144l

B. 160l

C. 180l

D. 200l

3. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ, một xe máy đi từ B cùng một lúc với ô tô và đi ngược chiều [về A] với vận tốc 35 km/giờ. Sau 3 giờ ô tô gặp xe máy. Hãy tính quãng đường AB.

A. 135km

B. 105km

C. 80km

D. 240km

Phần 2

1. Một người đi du lịch đã đi được \[{1 \over 4}\] quãng đường AB, sau đó đi tiếp \[{1 \over 5}\] quãng đường AB. Tính ra người đó đã đi được 36km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

2. Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km2 [nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú], mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/km2.

a. Cho biết diện tích của tỉnh A là 921km2, diện tích của tỉnh B là 14 210km2. Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A ?

b. Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người ?

Chú ý : Học sinh được dùng máy tính bỏ túi để giải bài tập này.

Bài giải

Phần 1.

1. D. 40 phút

2.

Bài giải

Thể tích bể cá là :

50 ⨯ 50 ⨯ 80 = 200000 [cm3] = dm3 = 200l

Lượng nước cần đổ vào 80% thể tích của bể là :

200 ⨯ 80% = 160 lít

Vậy chọn đáp án B

3.

Bài giải

Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ :

45 ⨯ 3 = 135 [km]

Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ :

35 ⨯ 3 = 105 [km]

Quãng đường AB dài là :

135 + 105 = 240 [km]

Vậy chọn đáp án D.

Phần 2.

1.

Bài giải

Quãng đường người đó đi được trong 2 lần :

 \[{1 \over 4} + {1 \over 5} = {9 \over {20}}\] [quãng đường AB]

Quãng đường AB dài là :

\[36:{9 \over {20}} = 80\] [km]

Đáp số : 80km

2.

Bài giải

a. Số dân của tỉnh B là :

61 ⨯ 14210 = 866810 [người]

Số dân của tỉnh A là :

2627 ⨯ 921 = 2419467 [người]

Tỉ lệ phần trăm số dân tỉnh B so với số dân tỉnh A là :

 \[{{866810} \over {2419467}} \times 100 = 35,82\% \]

b. Số dân của tỉnh B khi mật độ dân số là 100 người/km2 :

100 ⨯ 14210 = 1421000 [người]

Số dân của tỉnh B tăng thêm là :

1421000 – 866810 = 554190 [người]

Đáp số : a. 35,82% , b. 554 190 người.

 Giaibaitap.me

Page 23

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Video liên quan

Chủ Đề