Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 16 năm 2024
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 16, 17: Giới thiệu biểu đồ hình quạt bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết. Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường học của 40 học sinh trong một lớp bán trú. Dựa vào biểu đồ, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Phương pháp giải: - Từ biểu đồ ta thấy có 50% số học sinh đi bộ đế đến trường, 25% số học sinh đi xe đạp để đến trường, 20% số học sinh được bố mẹ chở bằng xe máy đến trường và 5% số học sinh được đưa đến trường bằng ô tô. Từ đó ta tìm được số học sinh sử dụng các loại phương tiện để đến trường. - Quy tắc tìm a% của một số B: Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100. Đáp án Hướng dẫn
40 ⨯ 50 : 100 = 20 (em)
40 ⨯ 25 : 100 = 10 (em)
40 ⨯ 20 : 100 = 8 (em)
40 ⨯ 5 : 100 = 2 (em) Dựa vào biểu đồ, ta tính được:
Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 17Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Có 40 học sinh là cổ động viên của các đội bóng đá. Tỉ số phầm trăm cổ động viên của từng đội bóng đá được nêu trong biểu đồ hình quạt dưới đây: Dựa vào biểu đồ, ta tính được:
Phương pháp giải: - Từ biểu đồ ta thấy có 25% số học sinh là cổ động viên của đội Hươu Vàng, 12,5% số học sinh là cổ động viên của đội Gấu Đen, 15% số học sinh là cổ động viên của đội Thỏ Trắng và 47,5% số học sinh là cổ động viên của đội Sóc Nâu. Từ đó ta tìm được số học sinh là cổ động viên của từng đội. - Quy tắc tìm a% của một số B: Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100. Đáp án
40 ⨯ 47,5 : 100 = 19 (em)
40 ⨯ 15 : 100 = 6 (em)
40 ⨯ 25 : 100 = 10 (em) Số cổ động viên đội Gấu Đen là: 40 ⨯ 12,5 : 100 = 5 (em) Dựa vào biểu đồ, ta tính được:
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 16, 17: Giới thiệu biểu đồ hình quạt file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. Giải bài tập 1, 2, 3 trang `3, 14 VBT toán 5 bài 97 : Diện tích hình tròn với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhấtTổng hợp đề thi vào lớp 6 CLC các trường Có đáp án và lời giải chi tiết. Xem ngay! Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Viết số đo thích hợp vào ô trống : Phương pháp giải: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. S = r × r × 3,14 (S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn). Lời giải chi tiết: Diện tích hình tròn (1) là : S = 2,3 × 2,3 × 3,14 = 16,6106 (cm2) Diện tích hình tròn (2) là : S = 0,2 × 0,2 × 3,14 = 0,1256 (dm2) Diện tích hình tròn (3) là : \( \displaystyle S = {1 \over 2} \times {1 \over 2} \times 3,14 = 0,785\; ({m^2})\) Vậy ta có bảng kết quả như sau : Quảng cáo Bài 2 Viết số đo thích hợp vào ô trống : Phương pháp giải: - Tính bán kính hình tròn : r = d : 2. - Tính diện tích hình tròn: S = r × r × 3,14. Lời giải chi tiết: +) Bán kính hình tròn (1) là : r = 8,2 : 2 = 4,1 (cm) Diện tích hình tròn (1) là: S = 4,1 × 4,1 × 3,14 = 52,7834 (cm2) +) Bán kính hình tròn (2) là : r = 18,6 : 2 = 9,3 (dm) Diện tích hình tròn (2) là : S = 9,3 × 9,3 × 3,14 = 271,5786 (dm2) +) Bán kính hình tròn (3) là: \( \displaystyle r = {2 \over 5}:2 = {1 \over 5}\;(m)\) Diện tích hình tròn (3) là : \( \displaystyle S = {1 \over 5} \times {1 \over 5} \times 3,14 = {{3,14} \over 25}{m^2}\) \( \displaystyle {{3,14} \over 25}{m^2}={{314} \over {2500}}{m^2} = {{157} \over {1250}}\;{m^2}\) Vậy ta có bảng kết quả như sau : Lưu ý : Ta có : \(\displaystyle {{157} \over {1250}}\;{m^2} = 0,1256m^2.\) Bài 3 Sàn diễn của một rạp xiếc dạng hình tròn có bán kính là \(6,5m\). Tính diện tích của sàn diễn đó. Phương pháp giải: Diện tích của sàn diễn bằng diện tích hình tròn có bán kính \(r = 6,5m\) và bằng \(r × r × 3,14\). Lời giải chi tiết: Diện tích của sàn diễn là : \(6,5 × 6,5 × 3,14 = 132,665 \;(m^2)\) Đáp số : \(132,665m^2\). Loigiaihay.com
Giải bài tập 1, 2 trang 18, 19, 20 VBT toán 5 bài 102 : Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất |