Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47

1. Viết ba chữ bắt đầu bằng c, ba chữ bắt đầu bằng k vào chỗ trống trong bảng sau:

Chữ bắt đầu bằng c

Chữ bắt đầu bằng k

M : cò, ......................

M : kẹo, ................

2. a] Điền vào chỗ trống l hoặc n :

Lên .....on mới biết .......on cao

... uôi con mới biết công ......ao mẹ thầy.

b] Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã :

dạy bao - cơn bao                       lạng le - số le

mạnh me - sứt me                      áo vai - vương vai

TRẢ LỜI:

1. Viết ba chữ bắt đầu bằng c, ba chữ bắt đầu bằng k vào chỗ trống trong bảng sau:

Chữ bắt đầu bằng c

Chữ bắt đầu bằng k

M : cò, cá, cây, củ, cỏ, cổng

M : kẹo, kiến, kính, kênh, kèm

2. a] Điền vào chỗ trống l hoặc n:

Lên non mới biết non cao

Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.

b] Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã :

dạy bảo - cơn bão                           lặng lẽ - số lẻ

mạnh mẽ - sứt mẻ                         áo vải - vương vãi

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 2 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 47, 48, 49 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in - tơ - nét sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. [Trang 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Theo bài đọc, thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách nào? [đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng]

☐ Dùng bồ câu để đưa thư

☐ Gửi thư qua đường bưu điện

☐ Bỏ thư vào chai thủy tinh

☐ Gửi thư qua in-tơ-nét

Trả lời

☑ Dùng bồ câu để đưa thư

☐ Gửi thư qua đường bưu điện

☐ Bỏ thư vào chai thủy tinh

☐ Gửi thư qua in-tơ-nét

Câu 2. [Trang 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Ngày nay chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?

Trả lời

Gọi điện, nhắn tin, email..........

Câu 3. [Trang 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.

[trò chuyện, bức thư, trao đổi, bồ câu, chai thủy tinh, gửi, điện thoại]

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

…………………………

…………………………

Trả lời

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

bức thư, bồ câu, chai thủy tinh, điện thoại.

trò chuyện, trao đổi, gửi.

Câu 4. [Trang 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết tiếp để hoàn thành câu:

Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể ……………………………………………… 

Trả lời

Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách xa nhau.

Câu 5. [Trang 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Tìm từ ngữ:

a. có tiếng chứa eo: M: chèo thuyền, ……………………………………………

b. có tiếng chứa oe M: chim chích chòe, …………………………………………

Trả lời

a. có tiếng chứa eo: chèo thuyền, leo cây, cái kẹo, leo trèo.

b. có tiếng chứa oe: chim chích chòe, khoe khoang, ngoe nguẩy.

Câu 6. [Trang 48 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Chọn a hoặc b.

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

         Dòng sông mới điệu làm sao

 ......ắng ....ên mặc áo ......ụa đào thướt tha

        Trưa về trời rộng bao ......a

Áo xanh sông mặc như ....à mới may.

                   [Theo nguyễn Trọng Tạo]

b. Tìm từ ngữ:

- có tiếng chứa ên: M: bến tàu, ……………………………………………

- có tiếng chứa ênh: M: mênh mông, ………………………………………

Trả lời

a. Điền hoặc n vào chỗ trống.

         Dòng sông mới điệu làm sao

Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha

        Trưa về trời rộng bao la

Áo xanh sông mặc như là mới may.

                   [Theo Nguyễn Trọng Tạo]

b. Tìm từ ngữ:

- Có tiếng chứa ên: bến tàu, trên dưới, bến xe, lên trước.

- Có tiếng chứa ênh: mênh mông, thênh thang, bềnh bồng.

Câu 7. [Trang 48 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết từ ngữ chỉ hoạt động của các bạn nhỏ dưới mỗi tranh.

Trả lời

Câu 8. [Trang 48 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Chọn dấu câu thích hợp điền vào mỗi ô trống.

Ti vi là bạn của cả gia đình em ☐ Bố em thường thích xem thời sự ☐ bóng đá ☐ Mẹ em thích nghe nhạc¨ xem phim truyền hình ☐ Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật ☐

Trả lời

Ti vi là bạn của gia đình em. Bố em thường thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật.

Câu 9. [Trang 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết tên 5 đồ dùng trong gia đình em và công dụng của chúng vào chỗ trống thích hợp.

Tên đồ vật

Công dụng

M: Tủ lạnh

giữ thức ăn tươi lâu

Trả lời

Tên đồ vật

Công dụng

M: Tủ lạnh

giữ thức ăn tươi lâu

Bóng đèn

chiếu sáng

Giường

nằm

Quạt

làm mát

Câu 10. [Trang 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết 4 – 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em.

G:

- Tên đồ dùng là gì?

- Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc, ......?

- Nó được dùng để làm gì?

- Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng đó có trong nhà của mình?

Trả lời

Chiếc quạt điện là đồ dùng gần gũi với gia đình em. Chiếc quạt nhà em có màu xanh pha trắng. Chiếc quạt có tác dụng tạo ra gió làm dịu đi cái nóng của mùa hè oi ả. Em sẽ giữ gìn cẩn thận để chiếc quạt luôn như mới.

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề