Giải bài tập hóa học lớp 11 bài 9

Giải bài tập Hóa 11 trang 45

Giải Hóa 11 Bài 9 giúp các em học sinh lớp 11 nắm vững được kiến thức tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của Axit nitric và muối nitrat. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa 11 chương 2 trang 45.

Giải bài tập Hóa 11 bài 9 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Giải Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat

I. Tính chất vật lý

- Là chất lỏng không màu, D = 1,53g/cm3.

- Bốc khói mạnh trong không khí ẩm.

- Axit nitric không bền, khi có ánh sáng phân hủy một phần.

4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O

- Axit nitric tan vô hạn trong nước.

II. Tính chất hóa học

1. Tính axit

Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch:

HNO3 → H+ + NO3-

- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

2. Tính oxi hóa

Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao nhất.

- Với kim loại: HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại [trừ vàng [Au] và platin[Pt]]

* Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...

Ví dụ:

Cu + 4HNO3[đ] → Cu[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3[l] → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

* Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ...

- HNO3 đặc bị khử đến NO2.

Ví dụ:

Mg + 4HNO3[đ] → Mg[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O.

- HNO3 loãng bị khử đến N2O hoặc N2.

8Al + 30HNO3[l] → 8Al[NO3]3 + 3N2O + 15H2O

- HNO3 rất loãng bị khử đến NH3[NH4NO3].

4Zn + 10HNO3 [rất loãng] → 4Zn[NO3]2 + NH4NO3 + 3H2O

* Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

- Với phi kim:

Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng với phi: C, P, S, …[trừ N2 và halogen].

S + 6HNO3[đ] → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

- Với hợp chất:

- H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt [II], … có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn.

Ví dụ:

3FeO + 10HNO3[đ] → 3Fe[NO3]3 + NO + 5H2O

3H2S + 2HNO3[đ] → 3S + 2NO + 4H2O

- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

III. Ứng dụng

- Phần lớn sử dụng để điều chế phân đạm NH4NO3, …

- Ngoài ra sử dụng sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm, …

Giải bài tập SGK Hóa 11 trang 45

Câu 1

Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa bao nhiêu?

Gợi ý đáp án

Trong HNO3, nitơ có số oxi hóa +5 và hóa trị là 4

Câu 2

Lập các phương trình hóa học:

a] Ag + HNO3 [đặc] → NO2 + ? + ?

b] Ag + HNO3 [loãng] → NO + ? + ?

c] Al + HNO3 → N2O + ? + ?

d] Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ?

e] FeO + HNO3 → NO + Fe[NO3]3 + ?

g] Fe3O4 + HNO3 → NO + Fe[NO3]3 + ?

Gợi ý đáp án

Trước hết, căn cứ vào tính chất, điền công thức các chất còn thiếu ở chỗ có dấu [?]. Sau đó, cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron, ta được kết quả sau:

a] Ag + 2HNO3 [đặc] → NO2 + AgNO3 + H2O

b] 3Ag + 4HNO3 [loãng] → NO + 3AgNO3 + 2H2O

c] 8Al + 30HNO3 → 3N2O + 8Al[NO3]3 + 15H2O

d] 4Zn + 10HNO3 → NH4NO3 + 4Zn[NO3]2 + 3H2O

e] 3FeO + 10HNO3 → NO + 3Fe[NO3]3 + 5H2O

g] 3Fe3O4 + 28HNO3 → NO + 9Fe[NO3]3 + 14H2O

Câu 3

Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa.

Gợi ý đáp án

Axit nitric và axit sunfuric đặc đều có tính oxi hóa mạnh.

Ví dụ:

3FeO + 10HNO3 → 3Fe[NO3]3 + NO ↓ + 5H2O

2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + 4H2O

Tuy nhiên nếu như HNO3 loãng vẫn có tính oxi hóa thì H2SO4 loãng lại không có tính oxi hóa.

Ví dụ:

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe[NO3]3 + NO ↓ + 14H2O

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2[SO4]3 + 4H2O

Câu 4

a] Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt [III] nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?

A. 5

B. 7

C. 9

D. 21

b] Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân thủy ngân [II] nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?

A. 5

B. 7

C. 9

D. 21

Gợi ý đáp án

a] Chọn D. 21

4Fe[NO3]3

2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2

b] Chọn A. 5

Hg[NO3]3 Hg + 2NO2 + O2

Câu 5

Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:

NO2 → HNO3 → Cu[NO3]2 → Cu[OH]2 → Cu[NO3]2 → CuO → Cu → CuCl2

Gợi ý đáp án

Phương trình hóa học

4NO2 + 2H2O → 4HNO3

CuO + 2HNO2 → Cu[NO3]2 + H2O

Cu[NO3]2 + 2NaOH → Cu[OH]2↓ + 2NaNO3

Cu[OH]2 + 2HNO3 → Cu[NO3]2 + 2H2O

Cu[NO3]2 CuO + 2NO2↑ + ½ O2 ↑

CuO + H2 Cu + H2O

Câu 6

Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng [II] oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M [loãng] thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit [đktc]. Xác định hàm lượng phần trăm của đồng [II] oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng [II] nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.

Gợi ý đáp án

nNO = 6,72/22,4 = 0,300 [mol]

nHNO3 = 1,00 x 1,5 = 1,5 [mol]

pthh: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O [1]

Theo [1] ta tính được nCu = 0,45 mol => mCu = 28,8 gam

nHNO3 = 1,2 mol

nCu[NO3]2 = 0,45 mol

mCuO = 30 gam – 28,8 gam = 1,2 gam => nCuO = 0,015 mol

CuO + 2HNO3 → Cu[NO3]2 + H2O [2]

Theo [2] ta tính được nHNO3 là 0,030 mol,

nCu[NO3]2 là 0,015 mol

Phần trăm khối lượng CuO: % mCuO = 1,2/30.100% = 4,0%

Từ [1] và [2] ta tính được số mol HNO3 dư là 0,27 mol.

Nồng độ mol HNO3 sau phản ứng: 0,18 M

Nồng độ mol của Cu[NO3]2: 0,31 M

Câu 7

Để điều chế 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%.

Gợi ý đáp án

Tính khối lượng HNO3 nguyên chất: 3,00 tấn.

Pthh: 4NH3 + 5O2

4NO + 6H2O [1]

2NO + O2 → 2NO2 [2]

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 [3]

Từ các phương trình trên ta có sơ đồ hợp thức: NH3 → HNO3 [4]

Theo [4], ta tính được khối lượng NH3 [hao hụt 3,8%]: [3,00.17,0]/63,0 x [100/96,2] = 0,841 [tấn]

Cập nhật: 31/08/2021

Bài học này trình bày nội dung: Axit nitric và muối nitrat . Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 9, Tech12h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

  • Axit nitric là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước.

II. Tính chất hoá học

1. Tính axit

   HNO3 → H+ + NO3-

  • Làm quỳ tím hoá đỏ
  • Tác dụng với bazơ. VD:  HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
  • Tác dụng với oxit bazơ. VD:  2HNO3 + MgO → Mg[NO3]2 + H2O
  • Tác dụng với muối. VD:   2HNO3 + CaCO3 → Ca[NO3]2 + H2O + CO2 

2. Tính oxi hoá

  • Tác dụng với kim loại
    • HNO3 tác dụng với hầu hết các kim loại [trừ Au, Pt] oxi hoá kim loại đến mức cao nhất, không giải phóng hiđro.

Cu + 4HNO3 [đặc] → Cu[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O

Cu + 4H+ + 2NO3- →Cu2+ + 2NO2  + 2H2O

    • Kim loại tác dụng với HNO3 đặc nóng thì luôn giải phóng NO2
    • Nếu HNO3 loãng thì tạo thành N2, NO, N2O, NH4NO3.
    • HNO3 đặc nguội thụ động với nhôm, sắt, crôm.
  • Tác dụng với phi kim: HNO3 đặc có thể oxi hóa được S, P, C ... trong điều kiện đun nóng. Ví dụ:

3FeO + 10HNO3 → 3Fe[NO3]3 + NO + 5H2O

III. Ứng dụng

  • Phần lớn axit nitric sản suất được dùng để điều chế phân đạm. Ngoài ra còn được dùng sản xuất thuốc nổ.

IV. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3

2. Trong công nghiệp

Axit nitric được sản xuất qua ba giai đoạn

  • Oxi hoá NO:NO + O2 → 2NO2
  • Hợp nước tạo thành HNO3 :   4NO2 +O2 + 2H2O → HNO3

MUỐI NITRAT

I. Tính chất của muối nitrat

1. Tính chất vật lí

  • Tất cả các muối nitrat đều là chất rắn, dễ tan trong nước và là điện li mạnh.

2. Phản ứng nhiệt phân

II. Ứng dụng

  • Các muối nitrat chủ yếu được sử dụng làm phân bón ngoài ra nó còn được làm thuốc nổ.

Câu 1.[Trang 45 /SGK]

Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa bao nhiêu ?

Câu 2.[Trang 45 /SGK]

Lập các phương trình hóa học:

a] Ag + HNO3 [đặc] → NO2  + ? + ?

b] Ag + HNO3 [loãng] → NO + ? + ?

c] Al + HNO3 → N2O + ? + ?

d] Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ?

e] FeO + HNO3 → NO + Fe[NO3]3 + ?

g] Fe3O4 + HNO3 → NO + Fe[NO3]3 + ?

Câu 3.[Trang 45 /SGK]

Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa.

Câu 4.[Trang 45 /SGK] 

a] Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt [III] nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu ?

A. 5                         B. 7                         C. 9                 D. 21

b] Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân thủy ngân [II] nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu ?

A. 5                         B. 7                   C. 9                          D. 21

Câu 5.[Trang 45/SGK]

Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:

Câu 6.[Trang 45 /SGK]

Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng [II] oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M [loãng] thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit [đktc]. Xác định hàm lượng phần trăm của đồng [II] oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng [II] nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.

Câu 7.[Trang 45 /SGK]

Để điều chế 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0 % cần dùng bao nhiêu tấn amoniac ? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuẩ là 3,8 %.

=> Trắc nghiệm hóa học 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat

Video liên quan

Chủ Đề