Giải bài tập hóa học 12 bài 2 năm 2024

Giải bài tập hóa học 12 bài 2 năm 2024

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12

Tra Cứu Điểm Thi

Giải bài tập hóa học 12 bài 2 năm 2024

Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Tra Cứu Điểm Thi

Danh sách môn

Toán 12Ngữ Văn 12Hóa Học 12Vật Lý 12Sinh Học 12Tiếng Anh 12

SGK Hóa Học 12»Kim Loại Kiềm, Kim Loại Kiềm Thổ, Nhôm»Bài tập Bài 25: Kim Loại Kiềm Và Hợp Chấ...»Giải bài tập SGK Hóa 12 bài 2 trang 111

Xem thêm

Đề bài

Bài 2 - Trang 111- SGK Hóa Học Lớp 12CB

Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?

  1. Ag+.
  1. Cu+.
  1. Na+.
  1. K+.

Đáp án và lời giải

Đáp án C

Cấu hình e đầy đủ của cation M+ là: 1s22s22p6

⇒ Có tất cả 10 electron

⇒ M có 10 + 1 = 11 electron ban đầu

Vậy M là kim loại Na

M+ là: Na+

Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Hóa

Giải bài tập SGK Hóa 12 bài 1 trang 111

Giải bài tập SGK Hóa 12 bài 3 trang 111

Xem lại kiến thức bài học

  • Bài 25: Kim Loại Kiềm Và Hợp Chất Quan Trọng Của Kim Loại Kiềm

Chuyên đề liên quan

  • NaOH là chất gì? Tính chất hóa học của natri-hidroxit

Câu bài tập cùng bài

  • Giải bài tập SGK Hóa 12 bài 1 trang 111
  • Giải bài tập SGK Hóa 12 bài 2 trang 111
  • Giải bài tập SGK Hóa 12 bài 3 trang 111
  • Giải bài tập SGK Hóa 12 bài 4 trang 111
  • Giải bài tập SGK Hóa 12 bài 5 trang 111
  • Giải bài tập SGK Hóa 12 bài 6 trang 111
  • Giải bài tập SGK Hóa 12 bài 7 trang 111
  • Giải bài tập SGK Hóa 12 bài 8 trang 111

Cổng thông tin chia sẻ nội dung giáo dục miễn phí dành cho người Việt

Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12

Giải bài tập hóa học 12 bài 2 năm 2024

Giấy phép: số 114/GP-TTĐT cấp ngày 08/04/2020 © Copyright 2003 - 2023 VOH Online. All rights reserved.

Giám đốc: Lê Công Đồng

Quảng cáo - Tài trợ | Đối tác | Tòa soạn

© Copyright 2003 - 2023 VOH Online. All rights reserved.

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 2, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ rèn luyện giải bài tập Hóa học nhanh và hiệu quả hơn. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo.

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao

Bài 1 (trang 12 sgk Hóa học 12 nâng cao): Hãy chọn nhận định đúng:

  1. Lipit là chất béo
  1. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động thực vật
  1. Lipti là este của glixerol với các axit béo
  1. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...

Lời giải:

Đáp án D

Bài 2 (trang 12 sgk Hóa 12 nâng cao): a. Hãy phân biệt các khái niệm: lipit, chất béo, dầu ăn, mỡ ăn

  1. Về mặt hóa học dầu mỡ ăn khác dầu mỡ bôi trơn máy như thế nào?

Lời giải:

  1. Các khái niệm

- Lipit: Là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong các dung môi không phân cực. Litpit chất béo, sáp, steroit, photpho lipit,...

- Chất béo (một trong các loại lipit): là trieste của glixerol với các axit có mạch cacbon dài không phân nhánh (các axit béo). Chất béo còn gọi là triglixerit.

- Dầu ăn (một loại chất béo): là các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no

- Mỡ ăn (một loại chất béo): Là các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no

  1. Về mặt hóa học dầu, mỡ ăn có bản chất khác hoàn toàn với dầu mỡ bôi trơn máy:

- Dầu mỡ ăn là các triglixerit (chất béo) thuộc loại este đa chức, được tạo từ glixerol và các axit béo

- Dầu mỡ bôi trơn máy là hỗn hợp các hidrocacbon rắn

Bài 3 (trang 12 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho bảng số liệu sau:

Axit béo (oC)Axit stearicAxit panmiticAxit oleictnco(oC)69,663,113,4TriglixeritTristearinPripanmetinTrioleintnco(oC)71,565,5-5,5

  1. Viết công thức cấu tạo của các chất béo nói trên?
  1. Dầu hướng dương có hàm lượng oleat (gốc của axit oleic) và gốc linoleat(gốc của axit linoleic) tới 85%. Dầu ca cao có hàm lượng gốc stearat và panmitat tới 75%. Hỏi dầu nào đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn. Vì sao?

Lời giải:

  1. Công thức cấu tạo của các chất béo

Giải bài tập hóa học 12 bài 2 năm 2024

  1. Dầu hướng dương đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn do thành phần của nó chứa chủ yếu là các axit béo không no

Bài 4 (trang 13 sgk Hóa 12 nâng cao): a. Vì sao chất béo không tan trong nước mà tan trong các dung môi hữu vơ không phân cực.

  1. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi triglixerit chứa các gốc axit béo no và triglixerit chứa các gốc axit béo không no.

Lời giải:

  1. Chất béo là các chất hữu cơ không phân cực nên tan được trong các dung môi không phân cực và không tan được trong các dung môi phân cực như nước.
  1. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các triglixerit chứa các gốc axit béo no cao hơn các triglixerit chứa các gốc axit béo không no

Bài 5 (trang 13 sgk Hóa 12 nâng cao): Viết phương trình phản ứng của chất béo có công thức phân tử như sau:

Giải bài tập hóa học 12 bài 2 năm 2024

  1. Với dung dịch KOH đun nóng.
  1. Với I2 dư
  1. Với H2 dư. Có Ni xúc tác, ở nhiệt độ áp suất cao

Lời giải:

Các phương trình hóa học

  1. Với KOH

Giải bài tập hóa học 12 bài 2 năm 2024

  1. Với I2 dư:

Giải bài tập hóa học 12 bài 2 năm 2024

  1. Với H2 dư

Giải bài tập hóa học 12 bài 2 năm 2024

Bài 6 (trang 13 sgk Hóa 12 nâng cao): Để đánh giá lượng axit béo tự do có trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần để trung hòa axit béo tự do có trong một gam chất béo (nói gọn là trung hòa một gam chất béo).

  1. Tính chỉ số axit của một chất béo biết rằng để trung hòa 14g chất béo đó cần dùng 15 ml dung dịch KOH 0,1M.
  1. Tính khối lượng NaOH cần thiết để trung hòa 10 gam chất béo có chỉ số axit là 5,6.

Lời giải:

  1. nKOH = 0,015.0,1= 0,0015 mol

\=> mKOH = 0,0015.56 = 0,084 gam = 84 mg.

Để trung hòa 14 gam chất béo cần 84 mg KOH

\=> Để trung hòa 1 gam chất béo cần 84 : 14 = 6 mg KOH

Vậy chỉ số axit là 6

  1. Chỉ số axit của chất béo là 5,6 tức là:

Để trung hòa 1 g chất béo đó cần 5,6 mg KOH

Để trung hòa 10 g chất béo cần 56 mg KOH

\=> nKOH = (56:56).10-3 mol

Mà phản ứng của chất béo với KOH và NaOH có cùng tỉ lệ là số mol KOH và NaOH tiêu tốn như nhau => nNaOH = nKOH = 10 - 3 mol