Giải bài tập hóa 9 bài 1
Home - Video - Vở bài tập hóa học lớp 9 bài 1 Tính chất hóa học của oxit Show
Prev Article Next Article
source Xem ngay video Vở bài tập hóa học lớp 9 bài 1 Tính chất hóa học của oxit Vở bài tập hóa học lớp 9 bài 1 Tính chất hóa học của oxit 1.Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit … “Vở bài tập hóa học lớp 9 bài 1 Tính chất hóa học của oxit “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=UfnEKgMkADE Tags của Vở bài tập hóa học lớp 9 bài 1 Tính chất hóa học của oxit: #Vở #bài #tập #hóa #học #lớp #bài #Tính #chất #hóa #học #của #oxit Bài viết Vở bài tập hóa học lớp 9 bài 1 Tính chất hóa học của oxit có nội dung như sau: Vở bài tập hóa học lớp 9 bài 1 Tính chất hóa học của oxit 1.Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit … Từ khóa của Vở bài tập hóa học lớp 9 bài 1 Tính chất hóa học của oxit: hóa lớp 9 Thông tin khác của Vở bài tập hóa học lớp 9 bài 1 Tính chất hóa học của oxit: Cảm ơn bạn đã xem video: Vở bài tập hóa học lớp 9 bài 1 Tính chất hóa học của oxit. Prev Article Next Article
Hoá học 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit - Khái quát về sự phân loại oxit giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về tính chất hóa học của Oxit bazơ, tính chất hóa học của Oxit , axit. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 1 trang 6. Việc giải Hóa 9 bài 1 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxita. Khái niệm: Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ Ví dụ: Na2O tương ứng với bazơ NaOH Cu2O tương ứng với bazơ Cu(OH)2 b. Phân loại: Oxit bazơ tan: Na2O, K2O, BaO, CaO,… Oxit bazơ không tan: CuO, Fe2O3, MgO,… c. Tính chất hóa học của Oxit bazơ - Oxit bazơ tác dụng với nước H2O Một số Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + H2O → Bazơ Ví dụ: BaO (r) + H2O (dd) → Ba(OH)2 BaO + H2O (dd) → Ba(OH)2 Một số oxit bazơ khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,… Oxit bazơ tác dụng với Axit Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + Axit → Muối + H2O Ví dụ: CuO(r) + HCl(dd) → CuCl2(dd) + H2O BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O - Oxit bazơ tác dụng với Oxit axit Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + Oxit axit → Muối Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3 BaO + CO2 → BaCO3 2. Tính chất hóa học của Oxit axita. Khái niệm: Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit Ví dụ: SO3 tương ứng với bazơ H2SO4 b. Tính chất hóa học của Oxit axit - Oxit axit tác dụng với nước H2O Nhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit Phương trình phản ứng: Oxit axit + H2O → Axit Ví dụ: SO3(k) + H2O(dd) → H2SO4 (dd) N2O5 + H2O(dd) → 2HNO3 - Oxit axit tác dụng với Bazơ Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Phương trình phản ứng: Oxit axit + Bazơ → Muối + H2O Ví dụ: SO3 + Ca(OH)2 → CaSO4 + H2O Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O - Oxit axit tác dụng với Oxit bazơ Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối Phương trình phản ứng: Oxit axit + Oxit bazơ → Muối Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3 3. Phân loại oxitOxit được chia thành 4 loại: Oxit bazơ: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước + Bazơ không tan: CuO, FeO, MgO, Ag2O,… + Bazơ tan: Na2O, K2O, BaO, CaO Oxit axit: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ: SO2, SO3, CO2, P2O5, N2O5 Oxit trung tính: Còn được gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối. Ví dụ: N2O, NO, CO,… Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, và khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Ví dụ: Al2O3, ZnO, Cr2O3,… Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Câu 1Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với: a) Nước. b) Axit clohiđric. c) Natri hiđroxit. Viết các phương trình phản ứng. Gợi ý đáp án a) Những oxit tác dụng với nước: CaO + H2O → Ca(OH)2 SO3 + H2O → H2SO4 b) Những oxit tác dụng với axit clohiđric: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O c) Những oxit tác dụng với dung dịch natri hiđroxit: SO3 + NaOH → NaHSO4 SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. Câu 2Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau. Gợi ý đáp án Những cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một: H2O + CO2 → H2CO3 H2O + K2O → 2KOH 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O KOH + CO2 → KHCO3 K2O + CO2 → K2CO3 Câu 3Từ những chất sau: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn một chất thích hợp điền vào các phản ứng: a) Axit sunfuric + ... → kẽm sunfat + nước b) Natri hiđroxit + ... → natri sunfat + nước c) Nước + ... → axit sunfurơ d) Nước + ... → canxi hiđroxit e) Canxi oxit + ... → canxi cacbonat Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình phản ứng hóa học trên. Gợi ý đáp án a) H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O b) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O c) H2O + SO2 → H2SO3 d) H2O + CaO → Ca(OH)2 e) CaO + CO2 → CaCO3 Câu 4Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng với: a) nước để tạo thành axit. b) nước để tạo thành dung dịch bazơ. c) dung dịch axit để tạo thành muối và nước. d) dung dịch bazơ để tạo thành muối và nước. Viết các phương trình phản ứng hóa học trên. Gợi ý đáp án a) CO2, SO2 tác dụng với nước tạo thành axit: CO2 + H2O → H2CO3 SO2 + H2O → H2SO3 b) Na2O, CaO tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ: Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2 c) Na2O, CaO, CuO tác dụng với axit tạo thành muối và nước: Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O d) CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Câu 5Có hỗn hợp khí CO2 và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng hóa học. Gợi ý đáp án Dẫn hỗn hợp khí CO2 và O2 đi qua bình đựng dung dịch kiềm (dư) (Ca(OH)2, NaOH…) khí CO2 bị giữ lại trong bình, do có phản ứng sau: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O Hoặc CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Câu 6Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. a) Viết phương trình phản ứng hóa học. b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Gợi ý đáp án Khối lượng axit sufuric: Tính số mol: nCuO = a) Phương trình hóa học: CuO + H 2 SO 4 → CuSO 4 + H 2 O lúc ban đầu: 0,02 0,2 0 0 mol lúc phản ứng: 0,02 → 0,02 0,02 Sau phản ứng: 0 0,18 0,02 b) Dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là H2SO4 và CuSO4 còn dư. Khối lượng dung dịch = mCuO + m dd H2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 g |