Giá trị của biểu thức 48 b 35 hay Tính giá trị của biểu thức b 7

Đề bài

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng

a] Quãng đường từ A tới B dài 4750m. Quãng đường từ B tới C dài bằng \[\dfrac{1}{5}\] quãng đường từ A tới B. Hỏi quãng đường từ A tới C dài bao nhiêu mét?

A. 3800m                               B. 5700m                             C. 6700m

b] Hiện nay con 4 tuổi, bố 36 tuổi. Hỏi sau 4 năm nữa tuổi con bằng một phần mấy tuổi bố?

A. \[\dfrac{1}{4}\]                       B. \[\dfrac{1}{5}\]                  C. \[\dfrac{1}{6}\]

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:

a] 1900 × 3 + 2008

b] 3092 : 4 × 2

c] 150 × [12 : 2 – 6] + 100

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 3. Tìm \[x\]:

a] 49 : \[x\] + 54 = 61                                      b] 40 + 64 : \[x\] = 48

c] \[x\] × 6 – 145 = 125                                  d] 170 × [12 – 24 : 2] + \[x\] = 100 

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 4. Một hình chữ nhật có chu vi 7dm 4cm, chiều dài 2dm 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 5. Có 48 cái bút xếp đều vào 6 hộp. Hỏi có 1248 cái bút thì xếp vào được bao nhiêu hộp như thế?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 6. Hiệu hai số là 3120. Nếu số bị trừ tăng thêm 25 đơn vị, số trừ giảm đi 25 đơn vị thì hiệu hai số lúc này là bao nhiêu?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

a] - Muốn tìm độ dài quãng đường từ B tới C ta lấy độ dài quãng đường từ A đến B chia cho 5.

- Muốn tìm độ dài quãng đường từ A tới C ta lấy độ dài quãng đường từ A tới B cộng với độ dài quãng đường từ B tới C.

b] - Tìm tuổi của mỗi người sau 4 năm nữa ta lấy số tuổi hiện nay của mỗi người cộng với 4 tuổi.

- Tìm tuổi bố sau 4 năm nữa gấp bao nhiêu lần tuổi con [bằng cách lấy tuổi bố chia cho tuổi con], từ đó tìm được tuổi con bằng một phần mấy tuổi bố.

Cách giải:

a]

Quãng đường từ B tới C dài số mét là:

4750 : 5 = 950 [m]

Quãng đường từ B tới C dài số mét là:

4750 + 950 = 5700 [m]

Đáp số: 5700m.

Chọn B.

b]

Tuổi con 4 năm nữa là:

4 + 4 = 8 [tuổi]

Tuổi bố 4 năm nữa là:

36 + 4 = 40 [tuổi]

Sau 4 năm nữa, tuổi bố gấp tuổi con số lần là:

40 : 8 = 5 [lần]

Do đó, sau 4 năm nữa, tuổi con bằng \[\dfrac{1}{5}\] tuổi bố. 

Đáp số: \[\dfrac{1}{5}\].

Chọn B.

Bài 2.

Phương pháp:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a] 1900 × 3 + 2008

    = 5700 + 2008

    = 7708

b] 3092 : 4 × 2

    = 773 × 2

    = 1546

c] 150 × [12 : 2 – 6] + 100

    = 150 × [6 – 6] + 100

    = 150 × 0 + 100

    = 0 + 100

    = 100

Bài 3.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Cách giải:

Bài 4.

Phương pháp:

- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là đề-xi-mét.

- Tính nửa chu vi hình chữ nhật ta lấy chu vi chia cho 2.

- Tính chiều rộng hình chữ nhật ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài.

- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng [cùng một đơn vị đo].

Cách giải:

Đổi: 7dm 4cm = 74cm

2dm 8cm = 28cm

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

74 : 2 = 37 [cm]

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

37 – 28 = 9 [cm]

Diện tích hình chữ nhật đó là:

28 × 9 = 252 [cm2]

Đáp số: 252cm2.

Bài 5.

Phương pháp:

- Tính số cái bút có trong 1 hộp ta lấy 48 chia cho 6 [vì 48 cái bút xếp đều vào 6 hộp].

- Tính số hộp xếp được nếu có 1248 cái bút ta lấy 1248 chia cho số cái bút có trong 1 hộp.

Cách giải:

1 hộp có số cái bút là:

48 : 6 = 8 [cái bút]

Có 1248 cái bút thì xếp vào được số hộp như thế là:

1248 : 8 =156 [hộp]

Đáp số: 156 hộp.

Bài 6.

Phương pháp:

Nếu số bị trừ tăng thêm 25 đơn vị thì hiệu hai số cũng tăng thêm 25 đơn vị.

Nếu số trừ giảm đi 25 đơn vị thì hiệu hai số lại tăng thêm 25 đơn vị.

Vậy để tìm hiệu hai số lúc này ta lấy hiệu ban đầu của hai số cộng với 25 đơn vị rồi cộng tiếp 25 đơn vị.

Cách giải:

Nếu số bị trừ tăng thêm 25 đơn vị thì hiệu hai số cũng tăng thêm 25 đơn vị.

Nếu số trừ giảm đi 25 đơn vị thì hiệu hai số lại tăng thêm 25 đơn vị.

Hiệu của hai số lúc này là:

            3120 + 25 + 25 = 3170

                                 Đáp số: 3170.

Loigiaihay.com

Tính giá trị của biểu thức :7 + 9 + 11… + 35 + 37 + 39

Các câu hỏi tương tự

Tính giá trị của biểu thức:

11 x 8 - 60

12 + 7 x 9

Tính giá trị của biểu thức:

11 x 8 - 60

12 + 7 x 9

Tính giá trị của biểu thức:

11 x 8 - 60

12 + 7 x 9

Tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 30 + 9 – 12 = ..... = .....

Giá trị của biểu thức 30 + 9 – 12 là .....

b] 12 x 5 : 3 = ..... = .....

Giá trị của biểu thức 12 x 5 : 3 là .....

c] 48 + 35 : 5 = ..... = .....

Giá trị của biểu thức 48 + 35 : 5 là .....

d] 78 – 12 x 3 = ..... = .....

Giá trị của biểu thức 78 – 12 x 3 là .....

Viết biểu thức sau thành tích 2 thừa số  rồi tính giá trị của biểu thức đó:

23 + 39 + 37 + 21 + 34 + 26

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

1. Chơi trò chơi "kết bạn"

2. Em suy nghĩ rồi giải bài toán [sgk]

3. Em đọc kĩ nội dung sau:

Các biểu thức [15 + 25] x 4; [20 - 10] : 2; 4 x [12 + 8]... là biểu thức có dấu ngoặc [ ]

Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc [] thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước

Ví dụ: [30 + 5] : 5 = 35 : 5 = 7

4. Tính giá trị của biểu thức:

a. [29 + 11] x 3

b. 34 - [20 - 10]

Trả lời:

a. [29 + 11] x 3 = 40 x 3 = 120

b. 34 - [20 - 10] = 34 - 10 = 24

Câu 1 [Trang 101 Toán VNEN 3 tập 1 ]

Tính giá trị của biểu thức:

a. [45 + 15] : 3     b. 67 - [43 - 20]

20 x [12 - 10]     48 : [ 8 : 2]

Trả lời:

a. [45 + 15] : 3 = 60 : 3 = 20

20 x [12 - 10] = 20 x 2 = 40

b. 67 - [43 - 20] = 67 - 23 = 44

48 : [ 8 : 2] = 48 : 4 = 12

Câu 2 [Trang 101 Toán VNEN 3 tập 1 ]

Tính giá trị của biểu thức:

a. 48 : 4 : 2     b. 34 - 20 + 10

48 : [4 : 2]     34 - [20 + 10]

Trả lời:

a. 48 : 4 : 2 = 12 : 2 = 6

48 : [4 : 2] = 48 : 2 = 24

b. 34 - 20 + 10 = 14 + 10 = 24

34 - [20 + 10] = 34 - 30 = 4

Câu 3 [Trang 101 Toán VNEN 3 tập 1 ]

Điền dấu < = >:

a. [21 - 11] x 4 ... 41

b. 56 - [23 + 7] ... 26

Trả lời:

a. [21 - 11] x 4 < 41 [vì [21 - 11] x 4 = 40]

b. 56 - [23 + 7] = 26 [vì 56 - [23 + 7] = 26]

Câu 4 [Trang 101 Toán VNEN 3 tập 1 ]

Mẹ hái được 50 quả táo, chị hái được 35 quả táo, số táo của cả mẹ và chị được xếp vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?

Trả lời:

Cách 1:

Số quả táo mẹ và chị hái được là:

50 + 35 = 85 [quả]

Xếp vào 5 hộp thì mỗi hộp có số quả táo là:

85 : 5 = 17 [quả ]

Đáp số: 17 quả

Cách 2:

Số quả táo trong mỗi hộp là:

[50 + 35] : 5 = 17 [quả]

Đáp số: 17 quả

Câu 5 [Trang 101 Toán VNEN 3 tập 1 ]

Có 8 hình tam giác, mỗi hình như hình bên, hãy xếp thành hình ngôi nhà.

Trả lời:

Câu 1 [Trang 101 Toán VNEN 3 tập 1 ]

Mỗi thùng có 14 chai màu đỏ và 16 chai màu xanh. Hỏi 8 thùng như vậy có tất cả bao nhiêu chai?

Trả lời:

Cách 1:

Số chai ở mỗi thùng là:

14 + 16 = 30 [chai]

8 thùng có tất cả số chai là:

30 x 8 = 240 [chai]

Đáp số: 240 chai

Cách 2:

8 thùng có tất cả số chai là:

[14 + 16] x 8 = 240 [chai]

Đáp số: 240 chai

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 3 chương trình VNEN hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 VNEN hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Toán lớp 3 chương trình mới VNEN.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề